hải chữ Nôm là gì?

hải nghĩa Hán Nôm là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hải trong từ Hán Nôm.

Định nghĩa - Khái niệm

hải chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong chữ Nôm và cách phát âm hải từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hải nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 5 chữ Nôm cho chữ "hải"

hải []

Unicode 嗨 , tổng nét 13, bộ Khẩu  口
(ý nghĩa bộ: cái miệng).
Phát âm: hai1, hai3 (Pinyin); hei1 hoi1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Thán) Biểu thị thương cảm, oán tiếc, ngạc nhiên
§ Thông khái
◇Mã Trí Viễn : Hải! Khả tích! Khả tích! Chiêu Quân bất khẳng nhập Phiên, đầu giang nhi tử ! ! , (Hán cung thu ) Ôi! Tiếc thay! Tiếc thay! Chiêu Quân không chịu vào đất Phiên, nhảy xuống sông mà chết.(Trợ) Tiếng chào hỏi thân mật (dịch âm Anh ngữ "hi").(Trạng thanh) Tiếng hô to.

hải []

Unicode 海 , tổng nét 10, bộ Thủy 水(氵、氺)
(ý nghĩa bộ: Nước).
Phát âm: hai3 (Pinyin); hoi2 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Danh) Bể, biển
◎Như: Nam Hải , Địa Trung Hải .(Danh) Nước biển
◇Hán Thư : Chử hải vi diêm (Thác truyện ) Nấu nước biển làm muối.(Danh) Hồ lớn trong đất liền
◎Như: Thanh Hải , Trung Nam Hải .(Danh) Nơi tụ tập rất nhiều người, vật
◎Như: nhân hải biển người, hoa hải rừng hoa.(Danh) Lĩnh vực rộng lớn
◎Như: khổ hải vô biên bể khổ không cùng, học hải vô nhai bể học không bờ bến.(Danh) Đất xa xôi, hoang viễn
◇Chu Lễ : Tứ hải san xuyên (Hạ quan , Giáo nhân ) Khắp bốn phương sông núi.(Danh) Chén, bát to
◎Như: trà hải chén trà to, tửu hải chén rượu to.(Danh) Họ Hải.(Tính) Rất to, lớn
◎Như: hải lượng vô số, rất nhiều.(Tính) Phóng túng, buông tuồng
◎Như: hải mạ chửi bới bừa bãi
◇Hồng Lâu Mộng : Bãi, bãi! Khả dĩ bất tất kiến, tha bỉ bất đắc cha môn gia đích hài tử môn, hồ đả hải suất đích quán liễu , ! , , (Đệ thất hồi) Thôi, thôi! Bất tất phải gặp, cậu ta không thể so sánh với bọn trẻ nhà mình, bừa bãi phóng túng quen rồi.(Phó) Dữ dội, nghiêm trọng
◎Như: tha nghiêm trọng đãi công, sở dĩ bị lão bản hải quát liễu nhất đốn , nó làm việc quá sức lười biếng, bị ông chủ mắng cho một trận nên thân.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • hải, như "duyên hải; hải cảng; hải sản" (vhn)
  • hẩy, như "hây hẩy" (btcn)
  • hấy, như "hây hấy (dở tính)" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [英吉利海峽] anh cát lợi hải hạp 2. [大海] đại hải 3. [地中海] địa trung hải 4. [公海] công hải 5. [海嘯] hải khiếu 6. [海關] hải quan 7. [南海] nam hải 8. [人海] nhân hải 9. [眼空四海] nhãn không tứ hải 10. [佛海] phật hải 11. [誓海盟山] thệ hải minh sơn 12. [上海] thượng hải

  • hải, giải []

    Unicode 澥 , tổng nét 16, bộ Thủy 水(氵、氺)
    (ý nghĩa bộ: Nước).
    Phát âm: xie4 (Pinyin); haai5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Biển lấn vào trong đất liền
    § Ngày xưa gọi Bột Hải Bột Giải .(Động) Thêm nước vào hồ hay keo cho loãng (tiếng địa phương bắc Trung Quốc)
    ◎Như: tương hồ hải liễu 漿 đem hồ pha cho loãng rồi.

    giải, hải []

    Unicode 獬 , tổng nét 16, bộ Khuyển 犬 (犭) 
    (ý nghĩa bộ: Con chó).
    Phát âm: xie4, ha3, jie3 (Pinyin); haai5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Giải trãi một giống thú theo truyền thuyết, hình giống bò, có thuyết nói giống cừu
    Ngày xưa cho rằng nó biết phân biệt phải trái, thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ làm trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chính
    Vì thế các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý biết sửa trừ gian tà vậy
    § Cũng viết là giải trãi hay giải trãi
    § Còn đọc là hải.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    giải, như "giải trãi (tên con thú hay có tượng trước đền chùa, nó biết phân biệt phải trái)" (vhn)

    hải []

    Unicode 醢 , tổng nét 17, bộ Dậu 酉
    (ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).
    Phát âm: hai3 (Pinyin); hoi2 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Thịt băm nát
    ◇Hán Thư : Hán tru Lương vương Bành Việt, thịnh kì hải dĩ biến tứ chư hầu , (Anh Bố truyện ) Vua Hán giết Lương Vương Bành Việt, đem đựng thịt băm nát của ông này ban cho khắp các chư hầu.(Danh) Tương, thức ăn nghiền nát
    ◇Ngụy thư : Ư thị khiển sứ bị tứ ngự thiện trân tu, tự tửu mễ chí ư diêm hải bách hữu dư phẩm, giai tận thì vị 使, , (Cao Duẫn truyện ).(Động) Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc)
    ◇Chiến quốc sách : Lỗ Trọng Liên viết: Nhiên ngô tương sử Tần vương phanh hải Lương vương : 使 (Triệu sách tứ ) Lỗ Trọng Liên đáp: Như vậy tôi sẽ khiến vua Tần cho nấu và băm thịt vua Lương.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    hải, như "thư hải (hình pháp ngày xưa băm nát thây)" (gdhn)

    Xem thêm chữ Nôm

  • triền miên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chu tao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất chánh, bất chinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giác lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hải chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 嗨 hải [嗨] Unicode 嗨 , tổng nét 13, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: hai1, hai3 (Pinyin); hei1 hoi1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 嗨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Thán) Biểu thị thương cảm, oán tiếc, ngạc nhiên§ Thông khái 咳◇Mã Trí Viễn 馬致遠: Hải! Khả tích! Khả tích! Chiêu Quân bất khẳng nhập Phiên, đầu giang nhi tử 嗨! 可惜! 可惜!昭君不肯入番, 投江而死 (Hán cung thu 漢宮秋) Ôi! Tiếc thay! Tiếc thay! Chiêu Quân không chịu vào đất Phiên, nhảy xuống sông mà chết.(Trợ) Tiếng chào hỏi thân mật (dịch âm Anh ngữ hi ).(Trạng thanh) Tiếng hô to.海 hải [海] Unicode 海 , tổng nét 10, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: hai3 (Pinyin); hoi2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 海 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bể, biển◎Như: Nam Hải 南海, Địa Trung Hải 地中海.(Danh) Nước biển◇Hán Thư 漢書: Chử hải vi diêm 煮海為鹽 (Thác truyện 錯傳) Nấu nước biển làm muối.(Danh) Hồ lớn trong đất liền◎Như: Thanh Hải 青海, Trung Nam Hải 中南海.(Danh) Nơi tụ tập rất nhiều người, vật◎Như: nhân hải 人海 biển người, hoa hải 花海 rừng hoa.(Danh) Lĩnh vực rộng lớn◎Như: khổ hải vô biên 苦海無邊 bể khổ không cùng, học hải vô nhai 學海無涯 bể học không bờ bến.(Danh) Đất xa xôi, hoang viễn◇Chu Lễ 周禮: Tứ hải san xuyên 四海山川 (Hạ quan 夏官, Giáo nhân 校人) Khắp bốn phương sông núi.(Danh) Chén, bát to◎Như: trà hải 茶海 chén trà to, tửu hải 酒海 chén rượu to.(Danh) Họ Hải.(Tính) Rất to, lớn◎Như: hải lượng 海量 vô số, rất nhiều.(Tính) Phóng túng, buông tuồng◎Như: hải mạ 海罵 chửi bới bừa bãi◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bãi, bãi! Khả dĩ bất tất kiến, tha bỉ bất đắc cha môn gia đích hài tử môn, hồ đả hải suất đích quán liễu 罷, 罷! 可以不必見, 他比不得咱們家的孩子們, 胡打海摔的慣了 (Đệ thất hồi) Thôi, thôi! Bất tất phải gặp, cậu ta không thể so sánh với bọn trẻ nhà mình, bừa bãi phóng túng quen rồi.(Phó) Dữ dội, nghiêm trọng◎Như: tha nghiêm trọng đãi công, sở dĩ bị lão bản hải quát liễu nhất đốn 他嚴重怠工, 所以被老闆海刮了一頓 nó làm việc quá sức lười biếng, bị ông chủ mắng cho một trận nên thân.Dịch nghĩa Nôm là: hải, như duyên hải; hải cảng; hải sản (vhn)hẩy, như hây hẩy (btcn)hấy, như hây hấy (dở tính) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [英吉利海峽] anh cát lợi hải hạp 2. [大海] đại hải 3. [地中海] địa trung hải 4. [公海] công hải 5. [海嘯] hải khiếu 6. [海關] hải quan 7. [南海] nam hải 8. [人海] nhân hải 9. [眼空四海] nhãn không tứ hải 10. [佛海] phật hải 11. [誓海盟山] thệ hải minh sơn 12. [上海] thượng hải澥 hải, giải [澥] Unicode 澥 , tổng nét 16, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: xie4 (Pinyin); haai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 澥 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Biển lấn vào trong đất liền§ Ngày xưa gọi Bột Hải 渤海 là Bột Giải 渤澥.(Động) Thêm nước vào hồ hay keo cho loãng (tiếng địa phương bắc Trung Quốc)◎Như: tương hồ hải liễu 漿糊澥了 đem hồ pha cho loãng rồi.獬 giải, hải [獬] Unicode 獬 , tổng nét 16, bộ Khuyển 犬 (犭) (ý nghĩa bộ: Con chó).Phát âm: xie4, ha3, jie3 (Pinyin); haai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 獬 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Giải trãi 獬豸 một giống thú theo truyền thuyết, hình giống bò, có thuyết nói giống cừuNgày xưa cho rằng nó biết phân biệt phải trái, thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ làm trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chínhVì thế các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý biết sửa trừ gian tà vậy§ Cũng viết là giải trãi 解廌 hay giải trãi 獬廌§ Còn đọc là hải.Dịch nghĩa Nôm là: giải, như giải trãi (tên con thú hay có tượng trước đền chùa, nó biết phân biệt phải trái) (vhn)醢 hải [醢] Unicode 醢 , tổng nét 17, bộ Dậu 酉(ý nghĩa bộ: Một trong 12 địa chi).Phát âm: hai3 (Pinyin); hoi2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 醢 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thịt băm nát◇Hán Thư 漢書: Hán tru Lương vương Bành Việt, thịnh kì hải dĩ biến tứ chư hầu 漢誅梁王彭越, 盛其醢以遍賜諸侯 (Anh Bố truyện 英布傳) Vua Hán giết Lương Vương Bành Việt, đem đựng thịt băm nát của ông này ban cho khắp các chư hầu.(Danh) Tương, thức ăn nghiền nát◇Ngụy thư 魏書: Ư thị khiển sứ bị tứ ngự thiện trân tu, tự tửu mễ chí ư diêm hải bách hữu dư phẩm, giai tận thì vị 於是遣使備賜御膳珍羞, 自酒米至於鹽醢百有餘品, 皆盡時味 (Cao Duẫn truyện 高允傳).(Động) Băm thịt tội nhân (một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc)◇Chiến quốc sách 戰國策: Lỗ Trọng Liên viết: Nhiên ngô tương sử Tần vương phanh hải Lương vương 魯仲連曰: 然吾將使秦王烹醢梁王 (Triệu sách tứ 周趙策四) Lỗ Trọng Liên đáp: Như vậy tôi sẽ khiến vua Tần cho nấu và băm thịt vua Lương.Dịch nghĩa Nôm là: hải, như thư hải (hình pháp ngày xưa băm nát thây) (gdhn)