Định nghĩa - Khái niệm
下 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 下 trong từ Hán Việt và cách phát âm 下 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 下 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xia4;
Juytping quảng đông: haa5 haa6;
hạ, há
(Danh) Phần dưới, chỗ thấp.
§ Đối lại với thượng 上.
◇Mạnh Tử 孟子: Do thủy chi tựu hạ 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
(Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên).
◎Như: bộ hạ 部下 tay chân, thủ hạ 手下 tay sai, thuộc hạ 屬下 dưới quyền.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
(Danh) Bên trong, mặt trong.
◎Như: tâm hạ 心下 trong lòng, ngôn hạ chi ý 言下之意 hàm ý trong lời nói.
(Danh) Bên, bề, phía, phương diện.
◎Như: tứ hạ khán nhất khán 四下看一看 nhìn xem bốn mặt.
◇Liễu Kì Khanh 柳耆卿: Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
(Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó.
◎Như: mục hạ 目下 bây giờ, hiện tại, thì hạ 時下 trước mắt, hiện giờ.
(Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt.
◎Như: suất liễu kỉ hạ 摔了幾下 ngã mấy lần.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
(Tính) Thấp, kém (bậc, cấp).
◎Như: hạ phẩm 下品, hạ sách 下策, hạ cấp 下級.
(Tính) Hèn, mọn (thân phận).
◎Như: hạ nhân 下人, hạ lại 下吏.
(Tính) Tiếng tự khiêm.
◎Như: hạ quan 下官, hạ hoài 下懷, hạ ngu 下愚.
(Tính) Sau, lúc sau.
◎Như: hạ hồi
下回 hồi sau, hạ nguyệt 下月 tháng sau, hạ tinh kì 下星期 tuần lễ sau.
(Tính) Bên trong, trong khoảng.
◎Như: tâm hạ 心下 lòng này, ngôn hạ chi ý 言下之意 ý trong lời.
(Tính) Dưới, ít hơn (số lượng).
◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
(Động) Ban bố, truyền xuống.
◎Như: hạ chiếu 下詔 ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh 下命令 truyền mệnh lệnh.
(Động) Vào trong, tiến nhập.
◎Như: hạ thủy 下水, hạ tràng bỉ tái 下場比賽.
(Động) Gửi đi.
◎Như: hạ thiếp 下帖 gửi thiếp mời, hạ chiến thư 下戰書 gửi chiến thư.
(Động) Đánh thắng, chiếm được.
◎Như: bất chiến nhi hạ 不戰而下 không đánh mà thắng, liên hạ tam thành 連下三城 hạ liền được ba thành.
(Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới).
◎Như: lễ hiền hạ sĩ 禮賢下士.
◇Luận Ngữ 論語: Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
(Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào.
◎Như: hạ hóa 下貨 dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược 下毒藥 bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
(Động) Lấy dùng, sử dụng.
◎Như: hạ kì 下棋, hạ đao 下刀, hạ bút như hữu thần 下筆如有神.
(Động) Đi, đi đến.
◎Như: nam hạ 南下 đi đến phương nam, hạ hương thị sát 下鄉視察 đến làng thị sát.
◇Lí Bạch 李白: Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
(Động) Coi thường, khinh thị.
(Động) Sinh, đẻ.
◎Như: mẫu kê hạ đản 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
(Động) Trọ, ở, lưu túc.
◇Tây sương kí 西廂記: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết 第一折).
(Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc.
◎Như: tọa hạ 坐下.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
(Phó) Chịu được.
◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? 還坐得下嗎?Một âm là há.
(Động) Xuống, từ trên xuống dưới.
◎Như: há vũ 下雨 rơi mưa, há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
(Động) Cuốn.
◎Như: há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn.Nghĩa chữ nôm của từ 下
hạ, như "hạ giới; hạ thổ; sinh hạ" (vhn)
1. [地下] địa hạ 2. [低下] đê hạ 3. [陛下] bệ hạ 4. [部下] bộ hạ 5. [閣下] các hạ 6. [以下] dĩ hạ 7. [江河日下] giang hà nhật hạ 8. [下等] hạ đẳng 9. [下輩子] hạ bối tử 10. [下筆] hạ bút 11. [下顧] hạ cố 12. [下肢] hạ chi 13. [下游] hạ du 14. [下界] hạ giới 15. [下價] hạ giá 16. [下囘] hạ hồi 17. [下弦] hạ huyền 18. [下氣] hạ khí 19. [下吏] hạ lại 20. [下流] hạ lưu 21. [下馬] hạ mã 22. [下午] hạ ngọ 23. [下獄] hạ ngục 24. [下議院] hạ nghị viện 25. [下元] hạ nguyên 26. [下官] hạ quan 27. [下國] hạ quốc 28. [下士] hạ sĩ 29. [下層] hạ tằng 30. [下賜] hạ tứ 31. [下臣] hạ thần 32. [下世] hạ thế 33. [下壽] hạ thọ 34. [下土] hạ thổ 35. [下手] hạ thủ 36. [下場] hạ tràng 37. [下旬] hạ tuần 38. [下問] hạ vấn 39. [在下] tại hạ 40. [足下] túc hạ 41. [上下] thượng hạ, thướng há
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 下 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.