儀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 儀 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

儀 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 儀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 儀 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 儀 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 儀 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: yi2;
Juytping quảng đông: ji4;
nghi

(Danh)
Phép tắc, tiêu chuẩn.
◇Tam quốc chí : Gia Cát Lượng chi vi tướng quốc dã, phủ bách tính, thị nghi quỹ , , (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Lượng làm tướng quốc, vỗ về trăm họ, nêu rõ phép tắc.

(Danh)
Gương mẫu, khuôn mẫu.
◇Tuân Tử : Thượng giả, hạ chi nghi dã , (Chánh luận ) Bậc người trên là gương mẫu cho người dưới.

(Danh)
Lễ tiết, hình thức.
◎Như: lễ nghi , nghi thức .

(Danh)
Dáng vẻ, dung mạo.
◎Như: uy nghi dáng vẻ nghiêm trang oai vệ.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Đào Khiêm kiến Huyền Đức nghi biểu hiên ngang, ngữ ngôn khoát đạt, tâm trung đại hỉ , , (Đệ thập nhất hồi) Đào Khiêm thấy (Lưu) Huyền Đức dáng vẻ hiên ngang, nói năng khoát đạt, trong bụng rất mừng rỡ.

(Danh)
Lễ vật, quà mừng.
◎Như: hạ nghi đồ lễ mừng, tạ nghi quà tạ ơn.
◇Hồng Lâu Mộng : Hựu nhất diện khiển nhân hồi khứ, tương tự kỉ cựu nhật tác đích lưỡng sắc châm tuyến hoạt kế thủ lai, vi Bảo Thoa sanh thần chi nghi , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Lại một mặt sai người về nhà, lấy bức thêu do tự mình làm hồi trước, sang làm quà mừng sinh nhật Bảo Thoa.

(Danh)
Khí cụ để ghi, máy ghi, máy đo lường.
◎Như: địa chấn nghi máy ghi địa chấn.

(Động)
Hướng theo, ngưỡng mộ.

(Động)
Bắt chước.

(Động)
Sánh đôi, xứng đôi, phối ngẫu.

Nghĩa chữ nôm của từ 儀


nghi, như "nghi thức" (vhn)
nghe, như "nghe ngóng, nghe thấy" (btcn)
nghỉ, như "nghỉ ngơi" (btcn)
nghè, như "ông nghè" (gdhn)
nghì, như "nghì (nghĩa); đền nghì trúc mai" (gdhn)
ngơi, như "nghỉ ngơi" (gdhn)

1. [典儀] điển nghi 2. [兩儀] lưỡng nghi 3. [儀表] nghi biểu 4. [儀制] nghi chế 5. [儀容] nghi dong 6. [儀禮] nghi lễ 7. [儀門] nghi môn 8. [儀範] nghi phạm 9. [儀服] nghi phục 10. [儀式] nghi thức 11. [儀態] nghi thái 12. [儀狀] nghi trạng 13. [儀仗] nghi trượng 14. [光儀] quang nghi 15. [三儀] tam nghi

Xem thêm từ Hán Việt

  • cô danh điếu dự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trợ giáo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên đình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biệt phái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản chưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 儀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: