光 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 光 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

光 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 光 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 光 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 光 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 光 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: guang1;
Juytping quảng đông: gwong1;
quang

(Danh)
Ánh sáng.
◎Như: nhật quang ánh sáng mặt trời.

(Danh)
Vinh diệu, vinh dự.
◇Thi Kinh : Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.

(Danh)
Phong cảnh, cảnh sắc.
◎Như: xuân quang minh mị cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.

(Danh)
Thời gian.
◇Thủy hử truyện : Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.

(Danh)
Ơn, ơn huệ.
◇Hồng Lâu Mộng : Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi , (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).

(Danh)
Họ Quang.

(Tính)
Sáng sủa, rực rỡ.
◎Như: quang thiên hóa nhật chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.

(Tính)
Bóng, trơn.
◎Như: quang hoạt trơn bóng.

(Động)
Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ.
◇Văn tuyển : Dĩ quang tiên đế di đức (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.

(Động)
Để trần.
◎Như: quang trước cước nha tử để chân trần, quang não đại để đầu trần.
◇Tây du kí 西: Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao , , 穿, (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.

(Phó)
Hết nhẵn, hết sạch.
◎Như: cật quang ăn hết sạch, dụng quang dùng hết nhẵn, hoa quang tiêu hết tiền.

(Phó)
Chỉ, vả, toàn.
◎Như: quang thuyết bất tố chỉ nói không làm.

(Phó)
Vẻ vang (cách nói khách sáo).
◎Như: hoan nghênh quang lâm hân hạnh chào mừng ghé đến.

Nghĩa chữ nôm của từ 光


quang, như "quang đãng" (vhn)
cuông, như "bộ cuông gánh (bộ quang gánh)" (gdhn)
quàng, như "quàng xiên" (gdhn)
quăng, như "quăng ném" (gdhn)

1. [不光] bất quang 2. [極光] cực quang 3. [駒光] câu quang 4. [正大光明] chánh đại quang minh 5. [夜光] dạ quang 6. [容光] dong quang 7. [寒光] hàn quang 8. [反光] phản quang 9. [光陰] quang âm 10. [光大] quang đại 11. [光度] quang độ 12. [光盤] quang bàn 13. [光景] quang cảnh 14. [光顧] quang cố 15. [光照] quang chiếu 16. [光豔] quang diễm 17. [光耀] quang diệu 18. [光學] quang học 19. [光華] quang hoa 20. [光滑] quang hoạt 21. [光輝] quang huy 22. [光祿大夫] quang lộc đại phu 23. [光祿寺] quang lộc tự 24. [光臨] quang lâm 25. [光芒] quang mang 26. [光明] quang minh 27. [光明正大] quang minh chính đại 28. [光儀] quang nghi 29. [光源] quang nguyên 30. [光復] quang phục 31. [光彩] quang thái 32. [光澤] quang trạch 33. [光線] quang tuyến 34. [光榮] quang vinh 35. [三光] tam quang 36. [借光] tá quang

Xem thêm từ Hán Việt

  • bộ dịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phạt thiện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lưỡng cực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quan quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 光 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: