容 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 容 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

容 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 容 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 容 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 容 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 容 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: rong2;
Juytping quảng đông: jung4;
dong, dung

(Động)
Bao gồm, chứa đựng.
◎Như: dong thân chi sở chỗ dung thân.
◇Thi Kinh : Thùy vị Hà quảng, Tằng bất dong đao? , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo sông Hoàng Hà là rộng, Đã từng không chứa chiếc thuyền nhỏ?

(Động)
Thu nạp.
◇Chiến quốc sách : Phàn tướng quân vong Tần chi Yên, thái tử dong chi , (Yên sách tam ) Phàn tướng quân trốn nước Tần đến nước Yên, Thái tử Đan dung nạp.

(Động)
Khoan đãi, nguyên lượng.
◇Lưu Nghĩa Khánh : Quân tính lượng trực, tất bất dong ư khấu thù , (Thế thuyết tân ngữ , Phương chánh ) Tính ông chính trực, ắt không dung túng giặc thù.

(Động)
Trang sức, tu sức.
◇Tân Khí Tật : Mai mai liễu liễu đấu tiêm nùng. Loạn san trung, vị thùy dong? . , ? (Giang thần tử ) Mai với liễu đua chen nhau mọc xinh xắn um tùm. Đầy dẫy lẫn lộn trong núi, vì ai trang điểm?

(Động)
Chấp nhận, cho phép, xin được.
◎Như: dong hứa nhận cho.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Dong đồ tái kiến (Đệ thập nhất hồi) Xin liệu (có dịp) lại gặp nhau.

(Danh)
Vẻ mặt, diện mạo.
◇Hàn Dũ : Như văn kì thanh, như kiến kì dong , (Độc cô thân thúc ai từ ) Như nghe được tiếng, như thấy được mặt.

(Danh)
Họ Dong.

(Trợ)
Tiếng giúp lời.
◎Như: vô dong không cần.

(Phó)
Nên, hoặc là, có lẽ.
◎Như: dong hoặc hữu chi có lẽ có đấy.
◇Hậu Hán thư : Cung tỉnh chi nội, dong hữu âm mưu , (Quyển lục thập tam, Lí Cố truyện ) Ở trong cung cấm, có lẽ có âm mưu.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là dung.

Nghĩa chữ nôm của từ 容


dung, như "dung dị; dung lượng; dung nhan" (vhn)
dong, như "dong bão; dong chơi; dong dỏng; thong dong" (btcn)
dông, như "chạy dông; dông dài" (btcn)
gióng, như "gióng giả" (btcn)
giông (gdhn)
ròng, như "ròng rã" (gdhn)
rông, như "rông rài, chạy rông" (gdhn)
rung, như "rung rinh" (gdhn)

1. [阿取容] a thủ dong 2. [音容] âm dong 3. [動容] động dong 4. [包容] bao dong 5. [改容] cải dong 6. [整容] chỉnh dong 7. [真容] chân dung 8. [冶容] dã dong 9. [容易] dong dị 10. [容貌] dong mạo 11. [容顏] dong nhan 12. [容忍] dong nhẫn 13. [容觀] dong quan 14. [容光] dong quang 15. [容色] dong sắc 16. [容膝] dong tất 17. [容態] dong thái 18. [容隱] dung ẩn 19. [容質] dung chất 20. [容止] dung chỉ, dong chỉ 21. [容量] dung lượng 22. [容納] dung nạp 23. [容積] dung tích 24. [容足地] dung túc địa 25. [容恕] dung thứ 26. [容身] dung thân 27. [喜容] hỉ dong 28. [內容] nội dung 29. [儀容] nghi dong

Xem thêm từ Hán Việt

  • bàng hoàng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phấn phát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khải sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biện ngôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ấp hầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 容 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: