Định nghĩa - Khái niệm
尚 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 尚 trong từ Hán Việt và cách phát âm 尚 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 尚 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shang4, chang2;
Juytping quảng đông: soeng6;
thượng
(Động) Khoe khoang, tự phụ.
◎Như: tự thượng kì công 自尚其功 tự khoe công lao của mình.
(Động) Hơn, vượt trội.
◎Như: vô dĩ tương thượng 無以相尚 không lấy gì hơn.
(Động) Chuộng, tôn sùng, coi trọng.
◎Như: thượng văn 尚文 coi trọng văn, thượng vũ 尚武 coi trọng võ, thượng đức 尚德 chuộng đức, thượng sỉ 尚齒 coi trọng tuổi tác.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tuyên Đức gian, cung trung thượng xúc chức chi hí 宣德間, 宮中尚促織之戲 (Xúc chức 促織) Thời Tuyên Đức, trong cung chuộng trò chơi chọi dế.
(Động) Coi sóc, quản lí.
◎Như: thượng y 尚衣 chức quan coi về áo quần cho vua, thượng thực 尚食 chức quan coi về việc ăn uống của vua, thượng thư 尚書 quan đứng đầu một bộ.
(Động) Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng
, ý tôn trọng con nhà vua nên không gợi là thú 娶.
◇Sử Kí 史記: Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa 公叔為相, 尚魏公主 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy.
(Phó) Ngõ hầu, mong mỏi.
◎Như: thượng hưởng 尚饗 ngõ hầu hưởng cho.
(Phó) Còn, mà còn.
◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
(Phó) Vẫn.
◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn 吾恂恂而起, 視其缶, 而吾蛇尚存 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
(Danh) Họ Thượng.Nghĩa chữ nôm của từ 尚
chuộng, như "chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng" (vhn)
1. [高尚] cao thượng 2. [和尚] hòa thượng 3. [呂尚] lã thượng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 尚 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.