Định nghĩa - Khái niệm
屬 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 屬 trong từ Hán Việt và cách phát âm 屬 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 屬 từ Hán Việt nghĩa là gì.
属
Pinyin: shu3, zhu3;
Juytping quảng đông: suk6 zuk1;
chúc, thuộc, chú
(Động) Liền, nối.
◎Như: quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
(Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì.
§ Tục dùng như chữ chúc 囑.
◇Tô Tuân 蘇洵: Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
(Động) Đầy đủ.
◎Như: chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
(Động) Bám dính.
◎Như: phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
(Động) Chuyên chú vào cái gì.
◎Như: chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục.
(Động) Tổn tuất (thương giúp).Một âm là thuộc.
(Động) Thuộc về một dòng.
◎Như: thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
(Động) Chắp vá.
◎Như: thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
(Động) Vừa gặp.
◎Như: hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là thuộc, chú 属.
(Danh) Loài, lũ, bực.
◎Như: nhược thuộc 若屬 lũ ấy.Lại một âm là chú.
(Động) Rót ra.Nghĩa chữ nôm của từ 屬
thuộc, như "thuộc (dưới quyền); phụ thuộc" (vhn)
chúc, như "tiền hậu tương chúc (nối với nhau)" (gdhn)
chuộc, như "chuộc lại đồ; chuộc tội; mua chuộc" (gdhn)
1. [部屬] bộ thuộc 2. [旁系親屬] bàng hệ thân thuộc 3. [屬意] chúc ý 4. [屬目] chúc mục 5. [屬望] chúc vọng 6. [支屬] chi thuộc 7. [家屬] gia thuộc 8. [僚屬] liêu thuộc 9. [內屬] nội thuộc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 屬 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.