於 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 於 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

於 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 於 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 於 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 於 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 於 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: yu2, yu1, wu1;
Juytping quảng đông: jyu1 wu1;
ư, ô

(Giới)

Ở tại, vào lúc.
◎Như: sanh ư mỗ niên sinh vào năm đó, chu hành ư hải thuyền đi trên biển, sanh ư tư, trưởng ư tư , sanh ở đây, lớn lên ở đây.
◇Luận Ngữ : Hữu mĩ ngọc ư tư (Tử Hãn ) Có viên ngọc đẹp ở đây.

(Giới)

Cho.
◇Luận Ngữ : Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân , (Vệ Linh Công ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

(Giới)

Hướng về.
◇Luận Ngữ : Tử Cầm vấn ư Tử Cống (Học nhi ) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.

(Giới)

Đối với.
◇Luận Ngữ : Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh , . , (Công Dã Tràng ) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.

(Giới)

Đến, cho đến.
◇Liễu Tông Nguyên : Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.

(Giới)

Hơn.
◇Lễ Kí : Hà chánh mãnh ư hổ dã (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.

(Giới)

Vì, nhờ.
◇Hàn Dũ : Nghiệp tinh ư cần (Tiến học giải ) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.

(Giới)

Từ, do.
◇Đạo Đức Kinh : Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.

(Giới)

Bị (đặt sau động từ).
◇Sử Kí : Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng , , , , (Thương Quân truyện ) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.

(Giới)

Với.
◇Luận Ngữ : Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ , , , (Tử Lộ ) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó.
§ Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.(Liên) Và, với.
◇Chiến quốc sách : Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã , (Tề sách nhất ) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.

(Danh)
Họ Ư.

(Động)
Nương, tựa.
◇Lưu Đắc Nhân : Phiến vân cô hạc khả tương ư (Tặng kính ) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.Một âm là ô.

(Thán)
Ôi, lời than thở.
§ Cùng nghĩa với chữ ô .
◇Thượng Thư : Ô, Đế niệm tai! , (Đại Vũ mô ) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Nghĩa chữ nôm của từ 於


ư, như "ư (con cọp), ư thị (ở đó); ư ừ, thế ư!" (vhn)
ơ, như "thờ ơ" (btcn)
ở, như "ở đâu, ở nhà, chỗ ở" (btcn)
ưa, như "ưa thích" (btcn)
ô, như "ô hay" (gdhn)
ờ, như "ờ nhỉ, ỡm ờ" (gdhn)
ớ, như "ớ anh" (gdhn)
thờ, như "thờ ơ" (gdhn)
ứ, như "ư hơi" (gdhn)

1. [於是] ư thị 2. [求過於供] cầu quá ư cung 3. [至於] chí ư

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạch thoại văn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chinh thảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo tội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm độc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao bì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 於 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: