Định nghĩa - Khái niệm
時 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 時 trong từ Hán Việt và cách phát âm 時 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 時 từ Hán Việt nghĩa là gì.
时
Pinyin: shi2;
Juytping quảng đông: si4;
thì, thời
(Danh) Mùa.
◎Như: tứ thì 四時 bốn mùa.
(Danh) Giờ (cổ).
§ Một ngày chia 12 giờ (cổ), mỗi giờ gọi tên một chi.
◎Như: tí thì 子時 giờ tí, thần thì 辰時 giờ thìn.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo 去了兩個時辰有餘, 不見回報 (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.
(Danh) Giờ (đồng hồ).
§ Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
(Danh) Một khoảng thời gian dài.
◎Như: cổ thì 古時 thời xưa, Đường thì 唐時 thời Đường, bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).
(Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm.
◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thì bất cửu lưu 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
(Danh) Cơ hội, dịp.
◎Như: thì cơ 時機 thời cơ.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên? 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
(Danh) Lúc ấy, khi ấy.
◇Tư trị thông giám 資治通鑒: Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
(Danh) Họ Thì.
(Tính) Bây giờ, hiện nay.
◎Như: thì sự 時事 thời sự, thì cục 時局 thời cuộc, thì thế 時勢 xu thế của thời đại, thì trang 時裝 thời trang.
(Phó) Thường, thường xuyên.
◎Như: thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế.
◇Tây du kí 西遊記: Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
(Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời.
◎Như: thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
(Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi.
◎Như: tha thì lai thì bất lai 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là thời
cả.Nghĩa chữ nôm của từ 時
thì, như "thì giờ; thì thầm" (vhn)
thà, như "thà rằng" (btcn)
thời, như "thời tiết" (btcn)
thìa, như "thìa canh" (gdhn)
1. [多時] đa thời 2. [同時] đồng thì 3. [登時] đăng thì 4. [當時] đương thì 5. [不合時宜] bất hợp thời nghi 6. [不時] bất thời, bất thì 7. [不識時務] bất thức thời vụ 8. [不時間] bất thì gian 9. [平時] bình thì 10. [晡時] bô thì 11. [餔時] bô thì 12. [急時抱佛腳] cấp thì bão phật cước 13. [及時] cập thời 14. [舊時] cựu thời 15. [戰時] chiến thì 16. [合時] hợp thì 17. [今時] kim thì 18. [卯時] mão thời 19. [午時] ngọ thời 20. [一時] nhất thì, nhất thời 21. [丑時] sửu thời 22. [暫時] tạm thì 23. [即時] tức thì 24. [時間] thời gian 25. [千載一時] thiên tải nhất thì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 時 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.