果 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 果 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

果 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 果 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 果 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 果 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 果 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: guo3, ke4, luo3, wo3;
Juytping quảng đông: gu2 gwo2;
quả

(Danh)
Trái cây.
◎Như: thủy quả trái cây, khai hoa kết quả nở hoa ra quả.

(Danh)
Kết thúc, kết cục.
◎Như: thành quả kết quả, ác quả kết quả xấu, tiền nhân hậu quả nhân trước quả sau (làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành).

(Danh)
Họ Quả.

(Tính)
Dứt khoát, cương quyết.
◇Luận Ngữ : Ngôn tất tín, hành tất quả , (Tử Lộ ) Lời nói phải tín thực, hành vi phải cương quyết.

(Tính)
No.
◎Như: quả phúc bụng no.
◇Trang Tử : Thích mãng thương giả, tam xan nhi phản, phúc do quả nhiên , (Tiêu dao du ) Kẻ ra ngoài đồng, ăn ba bữa trở về, bụng còn no.

(Động)
Làm xong việc, thực hiện.
◇Đào Uyên Minh : Nam Dương Lưu Tử Kí, cao thượng sĩ dã, văn chi hân nhiên, thân vãng. Vị quả, tầm bệnh chung , , , . , (Đào hoa nguyên kí ) Ông Lưu Tử Ký ở đất Nam Dương, là bậc cao sĩ, nghe kể chuyện, hân hoan tự đi tìm lấy nơi đó. Nhưng chưa tìm ra thì bị bệnh mà mất.

(Phó)
Quả nhiên, kết quả, sau cùng, kết cục.
◎Như: quả nhiên như thử quả nhiên như vậy.
◇Sử Kí : Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.(Liên) Nếu.
◎Như: như quả nếu như.
◇Liêu trai chí dị : Như quả huệ hảo, tất như Hương nô giả , (Kiều Na ) Nếu quả có lòng tốt, xin phải được như Hương nô.

Nghĩa chữ nôm của từ 果


quả, như "hoa quả; quả báo, hậu quả" (vhn)
hủ, như "hủ tiếu" (gdhn)

1. [白果] bạch quả 2. [不果] bất quả 3. [毬果] cầu quả 4. [功果] công quả 5. [證果] chứng quả 6. [正果] chánh quả 7. [液果] dịch quả 8. [核果] hạch quả 9. [效果] hiệu quả 10. [結果] kết quả 11. [芒果] mang quả 12. [佛果] phật quả 13. [果然] quả nhiên 14. [成果] thành quả

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạch cung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh sóc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tế tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bôn bắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ khách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 果 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: