Định nghĩa - Khái niệm
殖 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 殖 trong từ Hán Việt và cách phát âm 殖 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 殖 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi2, shi4;
Juytping quảng đông: zik6;
thực
(Danh) Cao giữ lâu đã hư thối.
(Danh) Họ Thực.
(Động) Tích tụ, tụ tập.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Khang toại đa thực tài hóa, đại tu cung thất 康遂多殖財貨, 大修宮室 (Tế Nam An Vương Khang truyện 濟南安王康傳).
(Động) Tăng gia, tăng trưởng.
◇Vương An Thạch 王安石: Lộc tắc bất thực, kì thư mãn tứ 祿則不殖, 其書滿笥 (Quảng Tây chuyển vận sử tôn quân mộ bi 廣西轉運使孫君墓碑).
(Động) Sinh trưởng, sinh sôi nẩy nở.
◎Như: phồn thực 蕃殖 sinh sôi, nẩy nở.
(Động) Trồng trọt.
◎Như: khẩn thực 墾殖 khai khẩn trồng trọt.
◇Thư Kinh 書經: Nông thực gia cốc 農殖嘉穀 (Lữ hình 呂刑).
(Động) Dựng, lập ra.
◇Quốc ngữ 國學: Thượng đắc dân tâm, dĩ thực nghĩa phương 上得民心, 以殖義方 (Chu ngữ hạ 周語下).
(Động) Kinh doanh, mưu lợi, hóa thực.
◇Tân ngũ đại sử 新五代史: Phụ tông thiện thực tài hóa, phú nghĩ vương hầu 父宗善殖財貨, 富擬王侯 (Vương Xử Trực truyện 王處直傳) Cha ông giỏi kinh doanh buôn bán, giàu có ngang bậc vương hầu.Pinyin thứ hai "shì":
(Danh) Hài (cốt).
◎Như: 骨殖 hài cốt, xương xác chết.Nghĩa chữ nôm của từ 殖
thực, như "thực (cây giống)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 殖 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.