流 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 流 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

流 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 流 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 流 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 流 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 流 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: liu2;
Juytping quảng đông: lau4;
lưu

(Danh)
Dòng nước (sông, thác...).
◎Như: hà lưu dòng sông, chi lưu sông nhánh.

(Danh)
Luồng, dòng.
◎Như: khí lưu luồng hơi, noãn lưu luồng ấm, điện lưu dòng điện, xa lưu dòng xe chạy.

(Danh)
Trường phái, môn phái.
§ Học thuật xưa chia ra cửu lưu chín dòng: (1) nhà Nho, (2) nhà Đạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông.

(Danh)
Phẩm loại, loài, bực.
◎Như: thanh lưu dòng trong, trọc lưu dòng đục, thượng lưu dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu dòng dưới ngu si.

(Danh)
Ngạch trật (quan chức).
§ Quan phẩm chia ra lưu nội dòng ở trong, lưu ngoại dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu .

(Danh)
Đời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu.

(Động)
Trôi, chảy.
◎Như: thủy lưu thấp nước chảy chỗ ẩm ướt, lệ lưu nước mắt chảy, hãn lưu mãn diện 滿 mồ hôi chảy nhễ nhại trên mặt.
◇Lí Bạch : Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu , (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.

(Động)
Di chuyển, chuyển động.
◎Như: lưu hành đưa đi khắp, lưu động xê dịch, lưu chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, lưu lợi trôi chảy (văn chương).

(Động)
Truyền dõi.
◎Như: lưu truyền truyền lại, lưu phương để lại tiếng thơm, lưu độc để cái độc về sau.

(Động)
Phóng túng, chơi bời vô độ.
◎Như: lưu đãng vong phản trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong lưu liên lu bù, chơi bời phóng túng.

(Động)
Đày đi xa, phóng trục.
◎Như: phóng lưu đày đi phương xa.

(Động)
Liếc ngang (mắt không nhìn thẳng).
◎Như: lưu mục liếc mắt.

(Động)
Đưa ra đất ngoài biên thùy, đưa đến vùng man rợ.
◎Như: cải thổ quy lưu đổi quan đến vùng xa hẻo lánh.

(Tính)
Trôi giạt, qua lại không định.
◎Như: lưu vân mây trôi giạt, lưu dân dân sống lang bạc, nay đây mai đó.

(Tính)
Không có căn cứ.
◎Như: lưu ngôn lời đồn đại.

(Tính)
Nhanh chóng.
◎Như: lưu niên năm tháng qua mau, lưu quang bóng thời gian vun vút.

(Tính)
Lạc (không cố ý).
◎Như: lưu thỉ tên lạc, lưu đạn đạn lạc.

Nghĩa chữ nôm của từ 流

lưu, như "lưu loát" (vhn)
1. [暗流] ám lưu 2. [波流] ba lưu 3. [輩流] bối lưu 4. [本流] bổn lưu 5. [奔流] bôn lưu 6. [高山流水] cao sơn lưu thủy 7. [急流] cấp lưu 8. [急流勇退] cấp lưu dũng thoái 9. [九流] cửu lưu 10. [支流] chi lưu 11. [周流] chu lưu 12. [名流] danh lưu 13. [下流] hạ lưu 14. [流亡] lưu vong 15. [一流] nhất lưu 16. [品流] phẩm lưu 17. [分流] phân lưu 18. [付之流水] phó chi lưu thủy 19. [風流] phong lưu 20. [上流] thượng lưu 21. [潮流] triều lưu 22. [中流] trung lưu

Xem thêm từ Hán Việt

  • phật thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • minh kha từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhập cách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âu la ba từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi phương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 流 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: