Định nghĩa - Khái niệm
留 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 留 trong từ Hán Việt và cách phát âm 留 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 留 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: liu2, liu3, liu4;
Juytping quảng đông: lau4;
lưu
(Động) Ở lại, dừng lại.
◇Sử Kí 史記: Khả tật khứ hĩ, thận vô lưu 可疾去矣, 慎毋留 (Việt Vương Câu Tiễn thế gia 越王句踐世家) Hãy mau đi đi, cẩn thận đừng ở lại.
(Động) Cầm giữ, giữ lại không cho đi.
◎Như: lưu khách 留客 cầm khách ở lại.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
(Động) Bảo tồn, để chừa lại.
◎Như: lưu hồ tử 留鬍子 để râu.
(Động) Truyền lại.
◎Như: tổ tiên lưu hạ phong phú đích di sản 祖先留下豐富的遺產 tổ tiên truyền lại di sản phong phú.
(Động) Đình trệ, đọng lại.
◎Như: án vô lưu độc 案無留牘 văn thư không ứ đọng.
(Động) Chú ý.
◎Như: lưu tâm 留心 để ý tới, lưu ý 留意 chú ý, lưu thần 留神 để ý cẩn thận.Nghĩa chữ nôm của từ 留
lưu, như "lưu lại" (vhn)
1. [停留] đình lưu 2. [保留] bảo lưu 3. [豹死留皮] báo tử lưu bì 4. [久留] cửu lưu 5. [拘留] câu lưu 6. [居留] cư lưu 7. [留連] lưu liên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 留 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.