與 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 與 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

與 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 與 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 與 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 與 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 與 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: yu3, yu4, yu2;
Juytping quảng đông: jyu4 jyu5 jyu6;
dữ, dự, dư

(Danh)
Phe đảng, bè lũ.
◇Hán Thư : Quần thần liên dữ thành bằng (Vũ Ngũ Tử truyện ) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.

(Động)
Tán thành, đồng ý.
◇Luận Ngữ : Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã : (Tiên tiến ) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.

(Động)
Giúp đỡ.
◇Đạo Đức Kinh : Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân , (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.

(Động)
Cấp cho.
◎Như: phó dữ giao cho, thí dữ giúp cho.
◇Mạnh Tử : Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ , (Li Lâu hạ ) Có thể cho, có thể không cho.

(Động)
Gần gũi, thân cận, tiếp cận.
◇Lễ Kí : Chư hầu dĩ lễ tương dữ (Lễ vận ) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.

(Động)
Theo gót, nương theo.
◇Quốc ngữ : Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã (Tề ngữ ) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.

(Động)
Kết giao, giao hảo.
◎Như: tương dữ cùng kết thân, dữ quốc nước đồng minh.
◇Sử Kí : Điền Giả vi dữ quốc chi vương (Hạng Vũ bổn kỉ ) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.

(Động)
Ứng phó, đối phó.
◇Sử Kí : Bàng Noãn dị dữ nhĩ (Yên Triệu Công thế gia ) Bàng Noãn thì dễ đối phó.

(Động)
Chờ, đợi.
◇Luận Ngữ : Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm chẳng chờ ta.

(Động)
Sánh với, so với.
◇Hán Thư : Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương? , (Hàn Tín truyện ) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?

(Động)
Đề cử, tuyển chọn.
§ Thông .
◎Như: tuyển hiền dữ năng chọn người tài giỏi cử người có khả năng.(Liên) Và, với, cùng.
◎Như: ngã dữ nhĩ tôi và anh, san dữ thủy núi với sông.(Liên) Nếu như, ví thử.
◇Luận Ngữ : Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm , , (Bát dật ) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.(Liên) Hay, hay là.
◇Thế thuyết tân ngữ : Bất tri hữu công đức dữ vô dã ( Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).

(Giới)

Hướng về, đối với, cho.
◇Sử Kí : Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh (Trần Thiệp thế gia ) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.

(Giới)

Bị.
◇Chiến quốc sách : (Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại
(), (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.

(Phó)
Đều.
§ Thông cử .
◇Mặc Tử : Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả , (Thiên chí trung ) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.Một âm là dự.

(Động)
Tham gia, dự phần.
◎Như: tham dự , dự hội .

(Động)
Can thiệp.
◇Phạm Thành Đại Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự? , (Thứ vận thì tự ) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?Một âm là .

(Trợ)
Biểu thị cảm thán: vậy vay!
§ Thông .
◇Luận Ngữ : Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư , (Học nhi ) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.

(Trợ)
Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru?
§ Thông .
◇Khuất Nguyên : Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư? : (Sở từ , Ngư phủ ) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?

Nghĩa chữ nôm của từ 與


dữ, như "dữ dội; dữ đòn; giận dữ" (vhn)
trở, như "trở lại, trở về" (gdhn)

1. [大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 2. [干與] can dự 3. [與虎謀皮] dữ hổ mưu bì 4. [與件] dữ kiện 5. [參與] tham dự

Xem thêm từ Hán Việt

  • điệt phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cam chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khiêu động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • a thủ dong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dong quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 與 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: