Định nghĩa - Khái niệm
虐 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 虐 trong từ Hán Việt và cách phát âm 虐 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 虐 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: nu:e4, nüe4, nãœe4;
Juytping quảng đông: joek6;
ngược
(Động) Tàn hại.
◇Mạnh Tử 孟子: Kim Yên ngược kì dân, vương vãng nhi chinh chi 今燕虐其民, 王往而征之 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nay quân Yên tàn hại dân, vua đi đánh dẹp chúng.
(Động) Coi thường, khinh thị.
◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Nhi hựu vinh cổ ngược kim giả 而又榮古虐今者 (Dữ hữu nhân luận vi văn thư 與友人論為文書) Mà còn trọng xưa khinh nay.
(Tính) Tàn ác, tàn nhẫn.
◎Như: ngược chánh 虐政 chánh trị tàn ác, ngược lại 虐吏 quan lại độc ác.
(Tính) Dữ dội, mãnh liệt.
◇Lục Cơ 陸機: Thần văn ngược thử huân thiên 臣聞虐暑薰天 (Diễn liên châu 演連珠) Tôi nghe khí nóng dữ nung trời.
(Tính) Quá mức.
◎Như: hước nhi bất ngược 謔而不虐 hài hước nhưng không quá quắt.
(Danh) Sự tàn bạo.
◎Như: trợ trụ vi ngược 助紂為虐 giúp kẻ hung ác làm việc tàn bạo.
(Danh) Tai vạ, tai họa.
◇Thư Kinh 書經: Ân giáng đại ngược 殷降大虐 (Bàn Canh trung 盤庚中) Nhà Ân gieo rắc tai vạ lớn.
(Phó) Một cách nghiệt ngã, ác độc.
◎Như: ngược đãi 虐待 đối xử nghiệt ác.
◇Sử Kí 史記: Tham lệ vô yếm, ngược sát bất dĩ 貪戾無厭, 虐殺不已 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Tham ác không chán, giết chóc tàn khốc không thôi.Nghĩa chữ nôm của từ 虐
ngược, như "bạo ngược" (vhn)
ngước, như "ngước mắt" (btcn)
1. [暴虐] bạo ngược 2. [虐待] ngược đãi
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 虐 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.