Định nghĩa - Khái niệm
該 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 該 trong từ Hán Việt và cách phát âm 該 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 該 từ Hán Việt nghĩa là gì.
该
Pinyin: gai1;
Juytping quảng đông: goi1;
cai
(Phó) Hết, khắp, tất cả, bao quát hết thẩy.
◎Như: tường cai 詳該 biết rõ hết cả.
◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Ngã môn giá thì cai thụy liễu 我們這時該睡了 (Đệ thập lục hồi) Chúng tôi lúc đó đều ngủ cả.
(Đại) Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì).
◎Như: cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó.
(Động) Đáng, nên, phải.
◎Như: sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá lưỡng cá nhân tất hữu lai lịch, cai thí nhất vấn, như kim hối khước vãn dã 這兩個人必有來歷, 該試一問, 如今悔卻晚也 (Đệ nhất hồi) Hai người này tất có lai lịch, nên hỏi (mới phải), bây giờ ăn năn đã muộn rồi.
(Động) Gồm đủ, kiêm.
◇Thái Ung 蔡邕: Tín khả vị kiêm tam tài nhi cai cương nhu 信可謂兼三才而該剛柔 (Ti không viên phùng bi 司空袁逢碑) Tín có thể nói là gồm ba tài và đủ cả cương nhu.
(Động) Bao trùm.
(Động) Đến phiên, đến lượt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Kim nhi bất cai ngã đích ban nhi, hữu trà một trà, biệt vấn ngã 今兒不該我的班兒, 有茶沒茶, 別問我 (Đệ nhị thập thất hồi) Hôm nay không phải đến phiên tôi, có trà hay không, đừng hỏi đến tôi.
(Động) Nợ, thiếu.
◎Như: các tồn các cai 各存各該 (nói trong cửa hàng) cái ấy còn cái ấy thiếu.
◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Tha cai ngã kỉ lượng ngân tử 他該我幾兩銀子 (Đệ ngũ thập tam hồi) Nó thiếu nợ tôi mấy lạng bạc.
(Động) Tiền định, chú định (mệnh vận).
◇Kim Bình Mai 金瓶梅: Đắc thất vinh khô mệnh lí cai 得失榮枯命裏該 (Đệ tứ thập bát hồi) Được mất, thịnh suy, trong mệnh vận đã định trước cả rồi.Nghĩa chữ nôm của từ 該
cai, như "cai quản, cai trị" (vhn)
cơi, như "cơi đựng trầu, cơi nhà; cơi nới" (gdhn)
1. [應該] ưng cai 2. [該博] cai bác 3. [該管] cai quản 4. [該貫] cai quán 5. [該括] cai quát 6. [該總] cai tổng 7. [該綜] cai tông 8. [該贍] cai thiệm 9. [該治] cai trị
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 該 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2025.