Định nghĩa - Khái niệm
遇 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 遇 trong từ Hán Việt và cách phát âm 遇 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 遇 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yu4;
Juytping quảng đông: jyu6;
ngộ
(Động) Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp.
◎Như: hội ngộ 會遇 gặp gỡ.
◇Sử Kí 史記: Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân 還至栗, 遇剛武侯, 奪其軍, 可四千餘人 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) (Bái Công) quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân (của viên tướng này), đuợc hơn bốn nghìn người.
(Động) Mắc phải, tao thụ.
◎Như: ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 mắc nạn.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu 僕以口語遇此禍, 重為鄉黨所笑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.
(Động) Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp.
◎Như: vị ngộ 未遇 chưa hợp thời (chưa hiển đạt).
◇Chiến quốc sách 戰國策: Vương hà bất dữ quả nhân ngộ 王何不與寡人遇 (Tần tứ 秦四) Vua sao không hợp với quả nhân?
(Động) Đối xử, tiếp đãi.
◎Như: quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ.
◇Sử Kí 史記: Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực 韓信曰: 漢王遇我甚厚, 載我以其車, 衣我以其衣, 食我以其食 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn.
(Động) Đối phó, chống cự.
◇Thương quân thư 商君書: Dĩ thử ngộ địch 以此遇敵 (Ngoại nội 外內) Lấy cái này đối địch.
(Danh) Cơ hội, dịp.
◎Như: giai ngộ 佳遇 dịp tốt, dịp may, cơ ngẫu 機遇 cơ hội, tế ngộ 際遇 dịp, cơ hội.
(Danh) Họ Ngộ.Nghĩa chữ nôm của từ 遇
ngộ, như "ơn tri ngộ" (vhn)
1. [恩遇] ân ngộ 2. [不遇] bất ngộ 3. [境遇] cảnh ngộ 4. [景遇] cảnh ngộ 5. [奇遇] kì ngộ 6. [遇難] ngộ nạn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 遇 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.