Định nghĩa - Khái niệm
關 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 關 trong từ Hán Việt và cách phát âm 關 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 關 từ Hán Việt nghĩa là gì.
关
Pinyin: guan1, han3, xian4;
Juytping quảng đông: gwaan1;
quan, loan
(Động) Đóng (cửa). Đối lại với khai 開.
◎Như: quan môn 關門 đóng cửa.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Môn tuy thiết nhi thường quan 門雖設而常關 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Tuy có cửa nhưng vẫn thường đóng.
(Động) Nhốt, giam giữ.
◎Như: điểu bị quan tại lung trung 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, tha bị quan tại lao lí 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
(Động) Ngừng, tắt.
◎Như: quan cơ 關機 tắt máy, quan đăng 關燈 tắt đèn.
(Động) Liên quan, liên hệ, dính líu.
◎Như: quan thư 關書 đính ước, quan tâm 關心 bận lòng đến, đoái hoài.
◇Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
(Động) Lĩnh, phát (lương, tiền).
◎Như: quan hướng 關餉 lĩnh lương, phát lương.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
(Danh) Dõi cửa, then cửa.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
(Danh) Cửa ải, cửa biên giới.
◎Như: biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
◎Như: quan san 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn.
◇Vương Bột 王勃: Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
(Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa.
◇Mạnh Tử 孟子: Quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
(Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu.
◎Như: nan quan 難關 giai đoạn khó khăn, quá thử nhất quan, tất vô đại ngại 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, niên quan tại nhĩ 年關在邇 cuối năm.
(Danh) Bộ vị trên thân người.
◎Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan 脈關.
(Danh) Tên đất.
(Danh) Họ Quan.(Trạng thanh) Quan quan 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.Một âm là loan.
(Động) Giương.
◎Như: Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.Nghĩa chữ nôm của từ 關
quan, như "quan ải" (vhn)
1. [閉關] bế quan 2. [閉關鎖國] bế quan tỏa quốc 3. [機關] cơ quan 4. [海關] hải quan 5. [有關] hữu quan 6. [入關] nhập quan 7. [關係] quan hệ 8. [關鍵] quan kiện 9. [關礙] quan ngại 10. [關節] quan tiết 11. [三關] tam quan 12. [相關] tương quan
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 關 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.