Định nghĩa - Khái niệm
馬 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 馬 trong từ Hán Việt và cách phát âm 馬 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 馬 từ Hán Việt nghĩa là gì.
马
Pinyin: ma3;
Juytping quảng đông: maa5;
mã
(Danh) Ngựa.
◇Nguyễn Du 阮攸: Thùy gia lão mã khí thành âm 誰家老馬棄城陰 (Thành hạ khí mã 城下棄馬) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
(Danh) Cái thẻ ghi số đếm.
§ Ghi chú: Chữ cổ viết là mã 碼, là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi đầu hồ 投壺. Ngày nay, mã
chỉ kí hiệu ghi số.
◎Như: hiệu mã 號馬 số hiệu.
(Danh) Họ Mã.
(Động) Đóng ngựa.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất xuất môn, cừu mã quá thế gia yên 一出門, 裘馬過世家焉 (Xúc chức 促織) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
(Tính) To, lớn.
◎Như: mã phong 馬蜂 ong vẽ, mã đạo 馬道 đường lớn, đại lộ.
§ Ghi chú: Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói khiêm mình lớn tuổi bất tài là mã xỉ 馬齒.Nghĩa chữ nôm của từ 馬
mã, như "binh mã" (vhn)
mứa, như "bỏ mứa, thừa mứa" (btcn)
mựa, như "mựa phải lo âu (chớ phải lo âu)" (btcn)
mở, như "mở cửa, mở ra" (gdhn)
1. [鞍馬] an mã 2. [倚馬] ỷ mã 3. [特洛伊木馬] đặc lạc y mộc mã 4. [墮馬] đọa mã 5. [巴拿馬] ba nã mã 6. [巴拿馬運河] ba nã mã vận hà 7. [班馬] ban mã 8. [兵馬] binh mã 9. [狗馬] cẩu mã 10. [狗馬之心] cẩu mã chi tâm 11. [指鹿為馬] chỉ lộc vi mã 12. [野馬] dã mã 13. [下馬] hạ mã 14. [叩馬] khấu mã 15. [扣馬而諫] khấu mã nhi gián 16. [馬桶] mã dũng 17. [馬虎] mã hổ 18. [馬首欲東] mã thủ dục đông 19. [人馬] nhân mã 20. [上馬] thượng mã
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 馬 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.