Định nghĩa - Khái niệm
龍 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 龍 trong từ Hán Việt và cách phát âm 龍 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 龍 từ Hán Việt nghĩa là gì.
龙
Pinyin: long2, long3, mang2;
Juytping quảng đông: lung4;
long, sủng
(Danh) Con rồng.
§ Người xưa nói rồng làm mây và mưa, là một trong bốn giống linh.
(Danh) Tượng trưng cho vua.
(Danh) Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
(Danh) Lối mạch núi đi gọi là long.
◎Như: nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈.
(Danh) Chỉ người tài giỏi phi thường.
◇Sử Kí 史記: Ngô kim nhật kiến Lão Tử, kì do long da! 吾今日見老子, 其猶龍邪 (Lão Tử Hàn Phi truyện 老子韓非傳) Nay ta thấy Lão Tử như con rồng!
(Danh) Cổ sanh học chỉ loài bò sát (ba trùng 爬蟲) có chân và đuôi rất lớn.
◎Như: khủng long 恐龍, dực thủ long 翼手龍.
(Danh) Vật dài hình như con rồng.
◎Như: thủy long 水龍 vòi rồng (ống dẫn nước chữa lửa).
(Danh) Đồ dệt bằng chất hóa học.
◎Như: ni long 尼龍 nylon.
(Danh) Họ Long.
(Tính) Thuộc về vua.
◎Như: long sàng 龍床 giường vua, long bào 龍袍 áo vua.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Long thể bất an 龍體不安 (Đệ nhất hồi) Mình rồng chẳng yên.Một âm là sủng.
§ Thông sủng 寵.Nghĩa chữ nôm của từ 龍
long, như "long (con rồng): hoàng long (rồng vàng)" (vhn)
lỏng, như "lỏng lẻo" (btcn)
lúng, như "lúng túng" (btcn)
lung, như "lung linh" (btcn)
luồng, như "luồng gió" (btcn)
1. [毒龍] độc long 2. [九龍] cửu long 3. [老態龍鍾] lão thái long chung 4. [龍章鳳篆] long chương phượng triện 5. [臥龍] ngọa long 6. [伏龍鳳雛] phục long phượng sồ 7. [仙龍] tiên long
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 龍 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.