an ủy nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

an ủy từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng an ủy trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

an ủy từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm an ủy từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ an ủy từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm an ủy tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm an ủy tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an ủy
Khuyên giải, vỗ về.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Nhân khủng Nghênh Xuân kim nhật bất tự tại, đô ước lai an ủy tha
在, 他 (Đệ thất thập tam hồi) Bởi vì lo ngại Nghênh Xuân hôm nay không được thoải mái, họ cùng hẹn nhau đến khuyên giải cô.Trong lòng cảm thấy sung sướng, được đền đáp, không hối tiếc.
◎Như:
tha kim thiên đích thành tựu, sử tha mẫu thân cảm đáo tương đương an ủy
就, 使 thành quả của anh hôm nay, khiến cho mẹ anh cảm thấy vô cùng an ủi.

Xem thêm từ Hán Việt

  • thiên kiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyển học từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chung lâu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • di ấm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công chính, công chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ an ủy nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an ủyKhuyên giải, vỗ về. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhân khủng Nghênh Xuân kim nhật bất tự tại, đô ước lai an ủy tha 因恐迎春今日不自在, 都約來安慰他 (Đệ thất thập tam hồi) Bởi vì lo ngại Nghênh Xuân hôm nay không được thoải mái, họ cùng hẹn nhau đến khuyên giải cô.Trong lòng cảm thấy sung sướng, được đền đáp, không hối tiếc. ◎Như: tha kim thiên đích thành tựu, sử tha mẫu thân cảm đáo tương đương an ủy 他今天的成就, 使他母親感到相當安慰 thành quả của anh hôm nay, khiến cho mẹ anh cảm thấy vô cùng an ủi.