báo phục nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

báo phục từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng báo phục trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

báo phục từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm báo phục từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ báo phục từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm báo phục tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm báo phục tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

báo phục
Đền đáp, báo đáp.
◇Hán Thư 書:
Tất triệu kiến cố nhân dữ ẩm thực chư thường hữu ân giả, giai báo phục yên
者, 焉 (Chu Mãi Thần truyện 傳).Chỉ báo oán, trả thù.
◇Ba Kim 金:
Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân
(Gia 家, Thập bản đại tự 序).Ứng đối, đối đáp.
◇Bắc sử 史:
Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí
市, 尋, , 理 (Tiêu Bảo Di truyện 傳).Báo ứng.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả
果 (Đệ nhị tứ hồi).Bẩm báo.
◇Quan Hán Khanh 卿:
Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã
去, 也 (Trần mẫu giáo tử 子).Đi rồi trở lại, vãng phục.
◇Từ Lăng 陵:
Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục
環, (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • xâm chiếm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • liệt vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chung khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao hỗ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • liêm sỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ báo phục nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: báo phụcĐền đáp, báo đáp. ◇Hán Thư 漢書: Tất triệu kiến cố nhân dữ ẩm thực chư thường hữu ân giả, giai báo phục yên 悉召見故人與飲食諸嘗有恩者, 皆報復焉 (Chu Mãi Thần truyện 于定國傳).Chỉ báo oán, trả thù. ◇Ba Kim 巴金: Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân 我更不願意把小說作為報復的武器來攻擊私人 (Gia 家, Thập bản đại tự 十版代序).Ứng đối, đối đáp. ◇Bắc sử 北史: Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí 門庭賓客若市, 而書記相尋, 寶夤接對報復, 不失其理 (Tiêu Bảo Di truyện 蕭寶夤傳).Báo ứng. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả 這正是上天報復孝女的一番因果 (Đệ nhị tứ hồi).Bẩm báo. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã 令人報復去, 道有陳婆婆同四個狀元來了也 (Trần mẫu giáo tử 陳母教子).Đi rồi trở lại, vãng phục. ◇Từ Lăng 徐陵: Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục 若日月之迴環, 猶陰陽之報復 (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư 武皇帝作相時與嶺南酋豪書).