bôn tẩu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bôn tẩu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bôn tẩu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bôn tẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bôn tẩu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bôn tẩu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bôn tẩu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bôn tẩu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bôn tẩu
Chạy nhanh, chạy vội vàng.
◇Liêu trai chí dị 異:
Nga khoảnh nguyệt minh huy thất, quang giám hào mang. Chư môn nhân hoàn thính bôn tẩu
室, 芒. 走 (Lao san đạo sĩ 士) Phút chốc, ánh trăng rọi nhà, sáng rõ từng chân tơ, kẽ tóc. Ðám học trò chạy quanh hầu hạ.Chạy vạy bôn ba, nhọc nhằn vì việc gì.Chạy trốn, đào tẩu.
◇Bắc sử 史:
Trảm thủ vạn dư cấp, dư chúng bôn tẩu, đầu Thấm thủy tử, thủy vi bất lưu
級, 走, 死, 流 (Thúc Tôn Kiến truyện 傳) Chặt đầu hơn một vạn cái, quân còn lại chạy trốn, nhảy xuống sông Thấm chết, sông nghẽn không chảy nữa.Xu phụ, nghênh hợp.
◇Trần Khang Kì 祺:
Nhất thì bôn tẩu thanh khí giả, toại tiên kì phúc thấu ư kì môn, tràng ốc trung đa hãnh tiến giả
者, , 者 (Lang tiềm kỉ văn 聞, Quyển tam).Sai khiến, khu sử.
◇Lão tàn du kí 記:
Đại ước tha chỉ yêu chiêu thập danh tiểu đội, cung bôn tẩu chi dịch
隊, 役 (Đệ thất hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • khinh cừu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quắc thước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • miếu chúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tân nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bệnh nguyên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bôn tẩu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bôn tẩuChạy nhanh, chạy vội vàng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nga khoảnh nguyệt minh huy thất, quang giám hào mang. Chư môn nhân hoàn thính bôn tẩu 俄頃月明輝室, 光鑒毫芒. 諸門人環聽奔走 (Lao san đạo sĩ 勞山道士) Phút chốc, ánh trăng rọi nhà, sáng rõ từng chân tơ, kẽ tóc. Ðám học trò chạy quanh hầu hạ.Chạy vạy bôn ba, nhọc nhằn vì việc gì.Chạy trốn, đào tẩu. ◇Bắc sử 北史: Trảm thủ vạn dư cấp, dư chúng bôn tẩu, đầu Thấm thủy tử, thủy vi bất lưu 斬首萬餘級, 餘眾奔走, 投沁水死, 水為不流 (Thúc Tôn Kiến truyện 叔孫建傳) Chặt đầu hơn một vạn cái, quân còn lại chạy trốn, nhảy xuống sông Thấm chết, sông nghẽn không chảy nữa.Xu phụ, nghênh hợp. ◇Trần Khang Kì 陳康祺: Nhất thì bôn tẩu thanh khí giả, toại tiên kì phúc thấu ư kì môn, tràng ốc trung đa hãnh tiến giả 一時奔走聲氣者, 遂先期輻湊於其門, 場屋中多倖進者 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển tam).Sai khiến, khu sử. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Đại ước tha chỉ yêu chiêu thập danh tiểu đội, cung bôn tẩu chi dịch 大約他只要招十名小隊, 供奔走之役 (Đệ thất hồi).