bất chánh, bất chinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất chánh, bất chinh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất chánh, bất chinh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất chánh, bất chinh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất chánh, bất chinh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất chánh, bất chinh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất chánh, bất chinh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất chánh, bất chinh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất chánh, bất chinh
Không ngay thẳng, không đoan chính, nghiêng lệch.
◎Như:
tâm thuật bất chánh
正 tâm địa không ngay thẳng.Chính trị hỗn loạn.
§ Cũng như
vô chánh
政.Không chuẩn xác.
◇Lí Bạch 白:
Thanh đại họa mi hồng cẩm ngoa, Đạo tự bất chánh kiều xướng ca
靴, 歌 (Thanh san độc chước 酌) Lông mày kẻ phấn xanh, giày ủng thêu gấm đỏ, Nói chữ không chuẩn nhưng hát rất hay.Không thuần, pha tạp.
◇Lang Anh 瑛:
Dư dĩ nhị tửu tương hòa vị thả bất chánh, kiêm chi thạch hôi khổ liệt, hà hảo chi hữu?
, 烈, 有? (Thất tu loại cảo 稿, Biện chứng cửu 九, Điềm tửu hôi tửu ).Không đánh thuế, không trưng thuế.
§ Thông
chinh
征.
◇Quản Tử 子:
Quan cơ nhi bất chinh, thị chánh nhi bất bố
, 布 (Giới 戒) Kiểm tra các cửa quan nhưng không trưng thuế, thị trường quan lại xét hỏi nhưng không thu tiền.

Xem thêm từ Hán Việt

  • không tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhi nữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dẫn độ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất toàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung cấp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất chánh, bất chinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất chánh, bất chinhKhông ngay thẳng, không đoan chính, nghiêng lệch. ◎Như: tâm thuật bất chánh 心術不正 tâm địa không ngay thẳng.Chính trị hỗn loạn. § Cũng như vô chánh 無政.Không chuẩn xác. ◇Lí Bạch 李白: Thanh đại họa mi hồng cẩm ngoa, Đạo tự bất chánh kiều xướng ca 青黛畫眉紅錦靴, 道字不正嬌唱歌 (Thanh san độc chước 青山獨酌) Lông mày kẻ phấn xanh, giày ủng thêu gấm đỏ, Nói chữ không chuẩn nhưng hát rất hay.Không thuần, pha tạp. ◇Lang Anh 郎瑛: Dư dĩ nhị tửu tương hòa vị thả bất chánh, kiêm chi thạch hôi khổ liệt, hà hảo chi hữu? 予以二酒相和味且不正, 兼之石灰苦烈, 何好之有? (Thất tu loại cảo 七修類稿, Biện chứng cửu 辯證九, Điềm tửu hôi tửu 甜酒灰酒).Không đánh thuế, không trưng thuế. § Thông chinh 征. ◇Quản Tử 管子: Quan cơ nhi bất chinh, thị chánh nhi bất bố 關幾而不正, 市正而不布 (Giới 戒) Kiểm tra các cửa quan nhưng không trưng thuế, thị trường quan lại xét hỏi nhưng không thu tiền.