cam tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cam tâm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cam tâm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cam tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cam tâm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cam tâm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cam tâm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cam tâm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cam tâm
Tự nguyện.
◇Lưu Bán Nông 農:
Hiểu phong khinh khinh xuy lai, ngận lương khoái, ngận thanh khiết, khiếu ngã bất cam tâm thụy
來, 快, 潔, 睡 (Dương tiên tập 集, Hiểu ).Thỏa lòng, thích ý.
◇Liêu trai chí dị 異:
Nhĩ dục vọng sát nhất nhân tiện liễu khước da? Ức tương đắc cừu nhân nhi cam tâm da?
便耶? 耶? (Thi nghiện 讞) Ngươi muốn giết oan một người cho xong chuyện hay muốn tìm ra kẻ thù mới hả lòng?Làm cho vui lòng.
◇Hán Thư 書:
Hà chí lệnh thiên hạ tao động, bãi Trung Quốc, cam tâm Di Địch chi nhân hồ!
動, 國, 乎 (Cấp Ảm truyện 傳).Yêu thích, hướng mộ.
◇Tô Thức 軾:
Tự Hán dĩ lai, học giả sỉ ngôn Thương Ưởng, Tang Hoằng Dương, nhi thế chủ độc cam tâm yên
來, 鞅, 羊, 焉 (Đông Pha chí lâm 林, Tư Mã Thiên nhị đại tội 罪).Đành lòng, cam chịu.
◇Tạ Linh Vận 運:
Cựu nghiệp hoành hải ngoại, Vu uế tích đồi linh. Cơ cận bất khả cửu, Cam tâm vụ kinh doanh
外, 齡. 久, 營 (Bạch thạch nham hạ kính hành điền 田).Mặc tình, phóng túng.
◇Hậu Hán Thư 書:
Phàm chư túc hoạt, tửu đồ, hí khách, giai nhĩ nạp tà thanh, khẩu xuất siểm ngôn, cam tâm dật du, xướng tạo bất nghĩa
宿猾, 徒, 客, 聲, , 遊, 義 (Hoàng Phủ Quy truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • chính biến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chí sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • côn bổng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khám nghiệm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổ trợ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cam tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cam tâmTự nguyện. ◇Lưu Bán Nông 劉半農: Hiểu phong khinh khinh xuy lai, ngận lương khoái, ngận thanh khiết, khiếu ngã bất cam tâm thụy 曉風輕輕吹來, 很涼快, 很清潔, 叫我不甘心睡 (Dương tiên tập 揚鞭集, Hiểu 曉).Thỏa lòng, thích ý. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhĩ dục vọng sát nhất nhân tiện liễu khước da? Ức tương đắc cừu nhân nhi cam tâm da? 爾欲妄殺一人便了卻耶? 抑將得仇人而甘心耶? (Thi nghiện 詩讞) Ngươi muốn giết oan một người cho xong chuyện hay muốn tìm ra kẻ thù mới hả lòng?Làm cho vui lòng. ◇Hán Thư 漢書: Hà chí lệnh thiên hạ tao động, bãi Trung Quốc, cam tâm Di Địch chi nhân hồ! 何至令天下騷動, 罷中國, 甘心夷狄之人乎 (Cấp Ảm truyện 汲黯傳).Yêu thích, hướng mộ. ◇Tô Thức 蘇軾: Tự Hán dĩ lai, học giả sỉ ngôn Thương Ưởng, Tang Hoằng Dương, nhi thế chủ độc cam tâm yên 自漢以來, 學者恥言商鞅, 桑弘羊, 而世主獨甘心焉 (Đông Pha chí lâm 東坡志林, Tư Mã Thiên nhị đại tội 司馬遷二大罪).Đành lòng, cam chịu. ◇Tạ Linh Vận 謝靈運: Cựu nghiệp hoành hải ngoại, Vu uế tích đồi linh. Cơ cận bất khả cửu, Cam tâm vụ kinh doanh 舊業橫海外, 蕪穢積穨齡. 饑饉不可久, 甘心務經營 (Bạch thạch nham hạ kính hành điền 白石岩下徑行田).Mặc tình, phóng túng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Phàm chư túc hoạt, tửu đồ, hí khách, giai nhĩ nạp tà thanh, khẩu xuất siểm ngôn, cam tâm dật du, xướng tạo bất nghĩa 凡諸宿猾, 酒徒, 戲客, 皆耳納邪聲, 口出諂言, 甘心逸遊, 唱造不義 (Hoàng Phủ Quy truyện 皇甫規傳).