chiết tỏa nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chiết tỏa từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chiết tỏa trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chiết tỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chiết tỏa từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chiết tỏa từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chiết tỏa tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chiết tỏa tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chiết tỏa
Trắc trở, thất bại. ◇Hàn Phi Tử 子:
Giáp binh chiết tỏa, sĩ tốt tử thương
挫, 傷 (Bát thuyết 說) .Áp chế, ức chế, đè ép.Dày vò, làm cho khổ sở. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
(Hương Lăng) kim phục gia dĩ khí nộ thương cảm, nội ngoại chiết tỏa bất kham, cánh nhưỡng thành can huyết chi chứng, nhật tiệm luy sấu tác thiêu
(菱)感, 堪, 症, 燒 (Đệ bát thập hồi) (Hương Lăng) giờ lại càng thêm uất hận thương cảm, trong ngoài dày vò không chịu nổi, nên sinh ra bệnh ráo huyết, ngày một gầy mòn khô héo.Theo giá trị đền trả. ◇Điển chương tân tập 集:
Như hữu khuy đoái, nguyện tương gia sản chiết tỏa hoàn quan
兌, 官 (Hộ bộ 部, Ngân khóa 課) Nếu có thiếu tiền, xin đem gia sản bồi thường lại cho quan.

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhất bàn, nhất ban từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bẩm mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phàm lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công sản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thống hận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chiết tỏa nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chiết tỏaTrắc trở, thất bại. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Giáp binh chiết tỏa, sĩ tốt tử thương 甲兵折挫, 士卒死傷 (Bát thuyết 八說) .Áp chế, ức chế, đè ép.Dày vò, làm cho khổ sở. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: (Hương Lăng) kim phục gia dĩ khí nộ thương cảm, nội ngoại chiết tỏa bất kham, cánh nhưỡng thành can huyết chi chứng, nhật tiệm luy sấu tác thiêu (香菱)今復加以氣怒傷感, 內外折挫不堪, 竟釀成乾血之症, 日漸羸瘦作燒 (Đệ bát thập hồi) (Hương Lăng) giờ lại càng thêm uất hận thương cảm, trong ngoài dày vò không chịu nổi, nên sinh ra bệnh ráo huyết, ngày một gầy mòn khô héo.Theo giá trị đền trả. ◇Điển chương tân tập 典章新集: Như hữu khuy đoái, nguyện tương gia sản chiết tỏa hoàn quan 如有虧兌, 願將家產折挫還官 (Hộ bộ 戶部, Ngân khóa 銀課) Nếu có thiếu tiền, xin đem gia sản bồi thường lại cho quan.