chấn phát nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chấn phát từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chấn phát trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chấn phát từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chấn phát từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chấn phát từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chấn phát tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chấn phát tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chấn phát
Bùng nổ, nộ phát. ◇Lưu Huân 壎:
Bút lực điệt đãng chấn phát, phong khởi thủy dũng, chân túc dĩ phát dương chi
發, 涌, 之 (Ẩn cư thông nghị 議, Văn chương tam 三).Hiển dương, phát dương. ◎Như:
chấn phát trung nghĩa
義.Phấn khởi, phấn phát. ◇Trữ Nhân Hoạch 穫:
Cao Tông nam độ chi hậu, Thiên An Giang Tả, ủy mĩ đồi trụy, bất năng chấn phát khôi phục cương thổ dĩ tuyết cừu
後, 左, 墜, 仇 (Kiên hồ dư tập 集, Mộc khắc Khổng Minh tượng 像).Tháo ra, tuôn ra, trữ phát. ◇Lí Đông Dương 陽:
Lãm hình thắng, ngoạn cảnh vật, thâu tả tình huống, chấn phát kì ức uất, nhi tuyên kì hòa bình, diệc khởi phi nhất thì chi lạc tai!
勝, 物, 況, 鬱, 平, 哉 (Nam hành cảo 稿, Tự 序).Cứu tế, cấp giúp, chẩn tế. ◇Phạm Trọng Yêm 淹: ◇Phạm Trọng Yêm 淹:
Tuy dân ủy câu hác, nhi thương lẫm không hư, vô sở chấn phát
壑, 虛, (Tấu tai hậu hợp hành tứ sự 事).

Xem thêm từ Hán Việt

  • trường dạ ẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhũ lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công xưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đạp đạp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chấn phát nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chấn phátBùng nổ, nộ phát. ◇Lưu Huân 劉壎: Bút lực điệt đãng chấn phát, phong khởi thủy dũng, chân túc dĩ phát dương chi 筆力跌蕩振發, 風起水涌, 真足以發揚之 (Ẩn cư thông nghị 隱居通議, Văn chương tam 文章三).Hiển dương, phát dương. ◎Như: chấn phát trung nghĩa 振發忠義.Phấn khởi, phấn phát. ◇Trữ Nhân Hoạch 褚人穫: Cao Tông nam độ chi hậu, Thiên An Giang Tả, ủy mĩ đồi trụy, bất năng chấn phát khôi phục cương thổ dĩ tuyết cừu 高宗南渡之後, 偏安江左, 委靡穨墜, 不能振發恢復疆土以雪仇 (Kiên hồ dư tập 堅瓠餘集, Mộc khắc Khổng Minh tượng 木刻孔明像).Tháo ra, tuôn ra, trữ phát. ◇Lí Đông Dương 李東陽: Lãm hình thắng, ngoạn cảnh vật, thâu tả tình huống, chấn phát kì ức uất, nhi tuyên kì hòa bình, diệc khởi phi nhất thì chi lạc tai! 覽形勝, 玩境物, 輸寫情況, 振發其抑鬱, 而宣其和平, 亦豈非一時之樂哉 (Nam hành cảo 南行稿, Tự 序).Cứu tế, cấp giúp, chẩn tế. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Tuy dân ủy câu hác, nhi thương lẫm không hư, vô sở chấn phát 雖民委溝壑, 而倉廩空虛, 無所振發 (Tấu tai hậu hợp hành tứ sự 奏災後合行四事).