chủ trương nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chủ trương từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chủ trương trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chủ trương từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chủ trương từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chủ trương từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chủ trương tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chủ trương tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chủ trương
Làm chủ tể, cai quản.
◇Trang Tử 子:
Thiên kì vận hồ? Địa kì xử hồ? Nhật nguyệt kì tranh ư sở hồ? Thục chủ trương thị? Thục duy cương thị?
乎? 乎? 乎? 是? 是? (Thiên vận ) Trời có vận chuyển không? Đất có đứng yên một chỗ không? Mặt trời và mặt trăng tranh chỗ của nhau không? Ai làm chủ tể những cái ấy? Ai giữ giềng mối những cái ấy?Ý kiến, kiến giải, chủ ý.
◇Lí Ngư 漁:
Mẫu thân bất yếu đa lự, hài nhi tự hữu chủ trương
慮, (Ngọc tao đầu 頭, Tấn ngọc ) Mẹ không phải lo lắng chi nhiều, con đã có chủ ý.Đề xướng, phù trì.
◇Tống sử 史:
Phú quý dị đắc, Danh tiết nan thủ. Nguyện an thì xử thuận, Chủ trương thế đạo
得, 守. 順, 道 (Ẩn dật truyện 傳, Từ Trung hành 行) Giàu sang dễ có, Danh tiết khó giữ. Nguyện an thời xử thuận, Phù trì thế đạo.Cứu giúp, tiếp tế.
◇Cao Minh 明:
Vọng tướng công khả liên kiến, chủ trương ta lương mễ, dữ nô gia cứu tế công bà chi mệnh
見, 米, 命 (Tì bà kí 記, Nghĩa thương chẩn tế ) Cầu mong tướng quân thương xót, tiếp tế chút lương gạo, cho tôi cứu mạng mẹ chồng.Lo liệu, trù liệu.Chống đỡ.
◇Tam quốc diễn nghĩa :
Trương Liêu thừa thế yểm sát, Viên Thượng bất năng chủ trương, cấp cấp dẫn quân bôn hồi Kí Châu
殺, , 州 (Đệ tam thập nhị hồi) Trương Liêu thừa thế đánh theo, Viên Thượng chống đỡ không nổi, vội vàng dẫn quân chạy về Kí Châu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • mộ hóa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hòa giải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao lương tử đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngọc kha từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quân sư phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chủ trương nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chủ trươngLàm chủ tể, cai quản. ◇Trang Tử 莊子: Thiên kì vận hồ? Địa kì xử hồ? Nhật nguyệt kì tranh ư sở hồ? Thục chủ trương thị? Thục duy cương thị? 天其運乎? 地其運乎? 日月其爭於所乎? 孰主張是? 孰維綱是? (Thiên vận 天運) Trời có vận chuyển không? Đất có đứng yên một chỗ không? Mặt trời và mặt trăng tranh chỗ của nhau không? Ai làm chủ tể những cái ấy? Ai giữ giềng mối những cái ấy?Ý kiến, kiến giải, chủ ý. ◇Lí Ngư 李漁: Mẫu thân bất yếu đa lự, hài nhi tự hữu chủ trương 母親不要多慮, 孩兒自有主張 (Ngọc tao đầu 玉搔頭, Tấn ngọc 訊玉) Mẹ không phải lo lắng chi nhiều, con đã có chủ ý.Đề xướng, phù trì. ◇Tống sử 宋史: Phú quý dị đắc, Danh tiết nan thủ. Nguyện an thì xử thuận, Chủ trương thế đạo 富貴易得, 名節難守. 願安時處順, 主張世道 (Ẩn dật truyện 隱逸傳, Từ Trung hành 徐中行) Giàu sang dễ có, Danh tiết khó giữ. Nguyện an thời xử thuận, Phù trì thế đạo.Cứu giúp, tiếp tế. ◇Cao Minh 高明: Vọng tướng công khả liên kiến, chủ trương ta lương mễ, dữ nô gia cứu tế công bà chi mệnh 望相公可憐見, 主張些糧米, 與奴家救濟公婆之命 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟) Cầu mong tướng quân thương xót, tiếp tế chút lương gạo, cho tôi cứu mạng mẹ chồng.Lo liệu, trù liệu.Chống đỡ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trương Liêu thừa thế yểm sát, Viên Thượng bất năng chủ trương, cấp cấp dẫn quân bôn hồi Kí Châu 張遼乘勢掩殺, 袁尚不能主張, 急急引軍奔回冀州 (Đệ tam thập nhị hồi) Trương Liêu thừa thế đánh theo, Viên Thượng chống đỡ không nổi, vội vàng dẫn quân chạy về Kí Châu.