cung dưỡng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cung dưỡng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cung dưỡng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cung dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cung dưỡng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cung dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cung dưỡng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cung dưỡng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cung dưỡng
Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng.
◇Chiến quốc sách 策:
Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ
母, 貧, 屠, 親. 備, 賜 (Hàn sách nhị 二) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.Cung cấp phụng dưỡng. ☆Tương tự:
phụng dưỡng
,
thiệm dưỡng
.Phiếm chỉ nuôi sống.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá
(郎)力, 個 (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm.
◇Tây du kí 西記:
Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng
臨, (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bẩm thụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nam hải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh vọng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân loại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cụ thể từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cung dưỡng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cung dưỡngChỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ 臣有老母, 家貧, 客游以為狗屠, 可旦夕得甘脆以養親. 親供養備, 義不敢當仲子之賜 (Hàn sách nhị 韓策二) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.Cung cấp phụng dưỡng. ☆Tương tự: phụng dưỡng 奉養, thiệm dưỡng 贍養.Phiếm chỉ nuôi sống. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: (Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá (焦大郎)盡心竭力, 供養着他兩個 (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇Tây du kí 西遊記: Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng 想是三清爺爺聖駕降臨, 受用了這些供養 (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.