câu thúc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

câu thúc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng câu thúc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

câu thúc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm câu thúc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ câu thúc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm câu thúc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm câu thúc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

câu thúc
Không tự do, không tự tại, bị bó buộc. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tha tại thượng đầu câu thúc quán liễu, giá nhất xuất khứ, tự nhiên yếu đáo các xứ khứ ngoan ngoan cuống cuống
了, 去, (Đệ tam thập nhị hồi) Nó ở trên đầu bị bó buộc quen rồi, bây giờ được ra ngoài, tất là đi chơi đùa các nơi cho thỏa thích.Gò bó, không nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt. ◇Tấn Thư 書:
Lãm kì bút tung câu thúc, nhược nghiêm gia chi ngạ lệ
, 隸 (Vương Hi Chi truyện 傳).Quản thúc, hạn chế. ◇Tấn Thư 書:
Điện hạ thành khả cập tráng thì cực ý sở dục, hà vi tự câu thúc?
殿欲, ? (Mẫn Hoài thái tử truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • công khai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao đẳng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiến binh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tại thất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ câu thúc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: câu thúcKhông tự do, không tự tại, bị bó buộc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha tại thượng đầu câu thúc quán liễu, giá nhất xuất khứ, tự nhiên yếu đáo các xứ khứ ngoan ngoan cuống cuống 他在上頭拘束慣了, 這一出去, 自然要到各處去頑頑逛逛 (Đệ tam thập nhị hồi) Nó ở trên đầu bị bó buộc quen rồi, bây giờ được ra ngoài, tất là đi chơi đùa các nơi cho thỏa thích.Gò bó, không nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt. ◇Tấn Thư 晉書: Lãm kì bút tung câu thúc, nhược nghiêm gia chi ngạ lệ 覽其筆蹤拘束, 若嚴家之餓隸 (Vương Hi Chi truyện 王羲之傳).Quản thúc, hạn chế. ◇Tấn Thư 晉書: Điện hạ thành khả cập tráng thì cực ý sở dục, hà vi tự câu thúc? 殿下誠可及壯時極意所欲, 何為自拘束? (Mẫn Hoài thái tử truyện 愍懷太子傳).