cảm tình nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cảm tình từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cảm tình trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cảm tình từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cảm tình từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cảm tình từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cảm tình tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cảm tình tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cảm tình
Tình cảm xúc động.
◇Cao Khải 啟:
Hà thì đương thu thính, Kim triêu dĩ cảm tình
聽, 情 (Tân thiền 蟬).Bày tỏ lòng biết ơn, cảm kích.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Bá phụ, bá mẫu, kim nhật thử cử, bất đãn ngã phụ mẫu cảm tình bất tận, tiện thị ngã Hà Ngọc Phụng dã thụ huệ vô cùng
母, 舉, 盡, 便窮 (Đệ nhị thập tứ hồi).Tâm tình phản ánh kích thích do ngoại giới gây ra.
◇Úc Đạt Phu 夫:
Tha đích ngận dị kích động đích cảm tình, cơ hồ hựu yếu sử tha hạ lệ liễu
, 使了 (Thái thạch ki 磯, Tam).Giao tình.
◇Ba Kim 金:
Nhĩ môn lưỡng cá nhân cảm tình đảo ngận hảo
好 (Thu , Lục).

Xem thêm từ Hán Việt

  • thụ phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quảng trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cư trạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bính truất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cảm tình nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cảm tìnhTình cảm xúc động. ◇Cao Khải 高啟: Hà thì đương thu thính, Kim triêu dĩ cảm tình 何時當秋聽, 今朝已感情 (Tân thiền 新蟬).Bày tỏ lòng biết ơn, cảm kích. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Bá phụ, bá mẫu, kim nhật thử cử, bất đãn ngã phụ mẫu cảm tình bất tận, tiện thị ngã Hà Ngọc Phụng dã thụ huệ vô cùng 伯父伯母, 今日此舉, 不但我父母感情不盡, 便是我何玉鳳也受惠無窮 (Đệ nhị thập tứ hồi).Tâm tình phản ánh kích thích do ngoại giới gây ra. ◇Úc Đạt Phu 郁達夫: Tha đích ngận dị kích động đích cảm tình, cơ hồ hựu yếu sử tha hạ lệ liễu 他的很易激動的感情, 幾乎又要使他下淚了 (Thái thạch ki 采石磯, Tam).Giao tình. ◇Ba Kim 巴金: Nhĩ môn lưỡng cá nhân cảm tình đảo ngận hảo 你們兩個人感情倒很好 (Thu 秋, Lục).