cứu cánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cứu cánh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cứu cánh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cứu cánh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cứu cánh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cứu cánh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cứu cánh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cứu cánh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cứu cánh
Tận cùng, hoàn toàn rõ ràng. ◇Sử Kí 記:
Phù hiền chủ sở tác, cố phi thiển văn giả sở năng tri, phi bác văn cường kí quân tử giả sở bất năng cứu cánh kì ý
作, 知, 意 (Tam vương thế gia 家).Xong, hoàn tất, kết thúc. ◇Từ Lăng 陵:
Tẩy dục cứu cánh, phù tọa trước y
, 衣 (Song Lâm tự phó đại sĩ bi 碑).Kết cục, kết quả. ◇Liêu trai chí dị 異:
Thử sự dư bất tri kì cứu cánh
(Mã Giới Phủ 甫).Rốt cuộc, sau cùng. ◇Tô Thức 軾:
Dục cầu đa phần khả dĩ thuyết giả, như hư không hoa, cứu cánh phi thật
, 花, 實 (Quan diệu đường kí ).(Thuật ngữ Phật giáo) Chí cực, cảnh giới tối cao. ◇Lí Chí 贄:
Thử lục độ dã, tổng dĩ giải thoát vi cứu cánh, nhiên tất tu trì giới, nhẫn nhục dĩ nhập thiền định, nhi hậu giải thoát khả đắc
也, , 戒, 定, 得 (Lục độ giải ).Thôi cầu, truy cứu. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Cứu cánh khởi lai, tha đích phụ thân (...) hoàn tại San Dương huyện, (...) tha đích mẫu thân (...) hoàn tại Hoài An thành
來, 親(...)縣,(...)親(...)城 (Đệ nhị lục hồi).Thâm nhập nghiên cứu, thông hiểu. ◇Đào Tông Nghi 儀:
Vãn niên cứu cánh tính mệnh chi học, dĩ thọ chung
學, 終 (Xuyết canh lục 錄, Quyến khiết 潔).Ít nhiều, là bao. ◇Chu Lập Ba 波:
Ngã khán hòa cẩu bì miêu bì sai bất cứu cánh
(Bạo phong sậu vũ 雨, Đệ nhất bộ thập bát).Liệu tính. ◇Kỉ Quân 昀:
Nhữ cư thử lâu, tác hà cứu cánh?
樓, ? (Duyệt vi thảo đường bút kí , Như thị ngã văn tam ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bích hư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội thuộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiệp ước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tá điền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cứu cánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cứu cánhTận cùng, hoàn toàn rõ ràng. ◇Sử Kí 史記: Phù hiền chủ sở tác, cố phi thiển văn giả sở năng tri, phi bác văn cường kí quân tử giả sở bất năng cứu cánh kì ý 夫賢主所作, 固非淺聞者所能知, 非博聞彊記君子者所不能究竟其意 (Tam vương thế gia 三王世家).Xong, hoàn tất, kết thúc. ◇Từ Lăng 徐陵: Tẩy dục cứu cánh, phù tọa trước y 洗浴究竟, 扶坐著衣 (Song Lâm tự phó đại sĩ bi 雙林寺傅大士碑).Kết cục, kết quả. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thử sự dư bất tri kì cứu cánh 此事余不知其究竟 (Mã Giới Phủ 馬介甫).Rốt cuộc, sau cùng. ◇Tô Thức 蘇軾: Dục cầu đa phần khả dĩ thuyết giả, như hư không hoa, cứu cánh phi thật 欲求多分可以說者, 如虛空花, 究竟非實 (Quan diệu đường kí 觀妙堂記).(Thuật ngữ Phật giáo) Chí cực, cảnh giới tối cao. ◇Lí Chí 李贄: Thử lục độ dã, tổng dĩ giải thoát vi cứu cánh, nhiên tất tu trì giới, nhẫn nhục dĩ nhập thiền định, nhi hậu giải thoát khả đắc 此六度也, 總以解脫為究竟, 然必須持戒, 忍辱以入禪定, 而後解脫可得 (Lục độ giải 六度解).Thôi cầu, truy cứu. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Cứu cánh khởi lai, tha đích phụ thân (...) hoàn tại San Dương huyện, (...) tha đích mẫu thân (...) hoàn tại Hoài An thành 究竟起來, 他的父親(...)還在山陽縣,(...)他的母親(...)還在淮安城 (Đệ nhị lục hồi).Thâm nhập nghiên cứu, thông hiểu. ◇Đào Tông Nghi 陶宗儀: Vãn niên cứu cánh tính mệnh chi học, dĩ thọ chung 晚年究竟性命之學, 以壽終 (Xuyết canh lục 輟耕錄, Quyến khiết 狷潔).Ít nhiều, là bao. ◇Chu Lập Ba 周立波: Ngã khán hòa cẩu bì miêu bì sai bất cứu cánh 我看和狗皮貓皮差不究竟 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ thập bát).Liệu tính. ◇Kỉ Quân 紀昀: Nhữ cư thử lâu, tác hà cứu cánh? 汝居此樓, 作何究竟? (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記, Như thị ngã văn tam 如是我聞三).