giai ngẫu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

giai ngẫu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng giai ngẫu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

giai ngẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm giai ngẫu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ giai ngẫu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm giai ngẫu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm giai ngẫu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

giai ngẫu
Cặp xứng đôi.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Kim nhật đặc vi lưỡng nhân thành kì giai ngẫu, chư công dĩ vi hà như?
耦, 如? (Quyển nhị thập).Chỉ vợ chồng hoàn toàn hạnh phúc.
◇Tiền Khiêm Ích 益:
Thiên thượng nhân gian thử giai ngẫu, Tề lao cộng mệnh kiêm sư hữu
耦, 友 (Quan quản phu nhân họa trúc tịnh thư tùng tuyết công tu trúc phú kính đề đoản ca 歌).

Xem thêm từ Hán Việt

  • tẫn quản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam quang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nhật quỷ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sử lược từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ giai ngẫu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: giai ngẫuCặp xứng đôi. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Kim nhật đặc vi lưỡng nhân thành kì giai ngẫu, chư công dĩ vi hà như? 今日特為兩人成其佳耦, 諸公以為何如? (Quyển nhị thập).Chỉ vợ chồng hoàn toàn hạnh phúc. ◇Tiền Khiêm Ích 錢謙益: Thiên thượng nhân gian thử giai ngẫu, Tề lao cộng mệnh kiêm sư hữu 天上人間此佳耦, 齊牢共命兼師友 (Quan quản phu nhân họa trúc tịnh thư tùng tuyết công tu trúc phú kính đề đoản ca 觀管夫人畫竹並書松雪公修竹賦敬題短歌).