hướng lai nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hướng lai từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hướng lai trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hướng lai từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hướng lai từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hướng lai từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hướng lai tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hướng lai tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hướng lai
Từ trước tới nay, xưa nay, tòng lai.
◎Như:
hướng lai như thử
此 xưa nay vẫn thế.
◇Đường Ngạn Khiêm 謙:
Hướng lai trần bất tạp, Thử dạ nguyệt nhưng quang
雜, 光 (Ngọc nhị 蕊) Từ trước tới nay bụi không lẫn lộn, Đêm này trăng vẫn sáng.Trước đây, trong quá khứ.Vừa mới.
◇Hậu Hán Thư 書:
Đà thường hành đạo, kiến hữu bệnh yết tắc giả, nhân ngữ chi viết: "Hướng lai đạo ngung hữu mại bính nhân, bình tê thậm toan, khả thủ tam thăng ẩm chi, bệnh tự đương khứ."
道, 者, 曰: "人, 酸, , 去" (Hoa Đà truyện 傳) Hoa Đà thường đi trên đường, thấy có người mắc bệnh nghẹn cổ họng, nên nói với người đó rằng: "Ở góc đường vừa mới có người bánh bánh, có dưa muối rất chua, có thể lấy mà uống ba thưng, bệnh sẽ tự hết."Sau này, về sau.
◇Sưu Thần Kí 記:
Đô đốc vân: "Đầu giác vi thống." Hướng lai chuyển kịch, thực khoảnh tiện vong
云: "痛." 劇, 便亡 (Quyển thập lục) Đô đốc nói: "Đầu hơi đau." Sau này bệnh thành nặng, chẳng bao lâu thì mất.Ngay lập tức, tức khắc.
◇Đỗ Phủ 甫:
Hướng lai ưu quốc lệ, Tịch mịch sái y cân
淚, 巾 (Yết tiên chủ miếu 廟) Tức thì dòng nước mắt âu lo vì nước, Lặng lẽ chảy ướt áo khăn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • xuất quần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trí ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tục tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái luân khải từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ao đột từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hướng lai nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hướng laiTừ trước tới nay, xưa nay, tòng lai. ◎Như: hướng lai như thử 向來如此 xưa nay vẫn thế. ◇Đường Ngạn Khiêm 唐彥謙: Hướng lai trần bất tạp, Thử dạ nguyệt nhưng quang 向來塵不雜, 此夜月仍光 (Ngọc nhị 玉蕊) Từ trước tới nay bụi không lẫn lộn, Đêm này trăng vẫn sáng.Trước đây, trong quá khứ.Vừa mới. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Đà thường hành đạo, kiến hữu bệnh yết tắc giả, nhân ngữ chi viết: Hướng lai đạo ngung hữu mại bính nhân, bình tê thậm toan, khả thủ tam thăng ẩm chi, bệnh tự đương khứ. 佗嘗行道, 見有病咽塞者, 因語之曰: 向來道隅有賣餅人, 蓱齏甚酸, 可取三升飲之, 病自當去 (Hoa Đà truyện 華佗傳) Hoa Đà thường đi trên đường, thấy có người mắc bệnh nghẹn cổ họng, nên nói với người đó rằng: Ở góc đường vừa mới có người bánh bánh, có dưa muối rất chua, có thể lấy mà uống ba thưng, bệnh sẽ tự hết. Sau này, về sau. ◇Sưu Thần Kí 搜神記: Đô đốc vân: Đầu giác vi thống. Hướng lai chuyển kịch, thực khoảnh tiện vong 都督云: 頭覺微痛. 向來轉劇, 食頃便亡 (Quyển thập lục) Đô đốc nói: Đầu hơi đau. Sau này bệnh thành nặng, chẳng bao lâu thì mất.Ngay lập tức, tức khắc. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Hướng lai ưu quốc lệ, Tịch mịch sái y cân 向來憂國淚, 寂寞灑衣巾 (Yết tiên chủ miếu 謁先主廟) Tức thì dòng nước mắt âu lo vì nước, Lặng lẽ chảy ướt áo khăn.