hợp tác nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hợp tác từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hợp tác trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hợp tác từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hợp tác từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hợp tác từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hợp tác tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hợp tác tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hợp tác
Cùng nhau làm việc.
◎Như:
thông lực hợp tác
作 đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.Cùng nhau sáng tác.
◇Thẩm Sơ 初:
Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai
水, 佳 (Tây thanh bút kí 西記, Kí danh tích 跡) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu.
◇Trương Sư Chánh 正:
Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian
日, 路, 間 (Quát dị chí 志, Cao Thuấn Thần 臣) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.Làm theo phép tắc.
◇Cát Hồng 洪:
Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm
, 驗 (Thần tiên truyện 傳, Mặc Tử ).Hợp cách (thư họa, thi văn).
◇Hồ Chấn Hanh 亨:
Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã
蜀, , 行, 也 (Đường âm quý thiêm 籤, Quyển lục 六, Bình vị nhị 二).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cư tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hắc đỗng đỗng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mão tửu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bá cách sâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lệnh điệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hợp tác nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hợp tácCùng nhau làm việc. ◎Như: thông lực hợp tác 通力合作 đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.Cùng nhau sáng tác. ◇Thẩm Sơ 沈初: Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai 國朝惲南田王石谷多合作山水, 亦最佳 (Tây thanh bút kí 西清筆記, Kí danh tích 記名跡) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇Trương Sư Chánh 張師正: Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian 一日, 入山督役迷路, 聞樂聲合作於山谷間 (Quát dị chí 括异志, Cao Thuấn Thần 高舜臣) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.Làm theo phép tắc. ◇Cát Hồng 葛洪: Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm 墨子拜受合作, 遂得其驗 (Thần tiên truyện 神仙傳, Mặc Tử 墨子).Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇Hồ Chấn Hanh 胡震亨: Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã 如老杜之入蜀, 篇篇合作, 語語當行, 初學所當法也 (Đường âm quý thiêm 唐音癸籤, Quyển lục 卷六, Bình vị nhị 評彙二).