khả thị nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khả thị từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khả thị trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khả thị từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khả thị từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khả thị từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khả thị tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khả thị tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khả thị
Cùng với.
◇Lưu Nghĩa Khánh 慶:
Tử Kính khả thị tiên bối thùy bỉ?
比? (Thế thuyết tân ngữ 語, Phẩm tào 藻) Tử Kính sánh với bậc tiền bối nào được?Há, sao lại, chẳng lẽ.
◇Tây du kí 西記:
Na lí tẩu! Thử gian khả thị tranh đấu chi xứ?
走! 處? (Đệ ngũ thập bát hồi) Đi đâu! Nơi này chẳng lẽ là chỗ đánh nhau đó hả?Phải không, có phải.
§ Dùng như
thị phủ
否.
◇Dương Vạn Lí 里:
Ngư gia khả thị yếm trần hiêu?
囂? (Quá Bảo Ứng huyện tân khai hồ 湖) Ông chài có phải đã chán chốn bụi bặm ồn ào rồi chăng?Chính là.Hoặc là, hay là.
§ Biểu thị nghi vấn.Đúng là, thật là.Nhưng.
§ Dùng như
đãn thị
.
◇Lão Xá 舍:
Thụy Toàn dã khán đáo nguy hiểm, khả thị chỉ cảm đáo hưng phấn, nhi hào vô bất an dữ khủng cụ
險, 奮, 懼 (Tứ thế đồng đường 堂, Tam 三) Thụy Toàn cũng nhìn thấy hiểm nguy, nhưng chỉ cảm thấy hăng hái mà không có chút gì lo lắng hoảng sợ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • anh túc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cực khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch cương tàm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cam khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biểu dương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khả thị nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khả thịCùng với. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Tử Kính khả thị tiên bối thùy bỉ? 子敬可是先輩誰比? (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Tử Kính sánh với bậc tiền bối nào được?Há, sao lại, chẳng lẽ. ◇Tây du kí 西遊記: Na lí tẩu! Thử gian khả thị tranh đấu chi xứ? 那裏走! 此間可是爭鬥之處? (Đệ ngũ thập bát hồi) Đi đâu! Nơi này chẳng lẽ là chỗ đánh nhau đó hả?Phải không, có phải. § Dùng như thị phủ 是否. ◇Dương Vạn Lí 楊萬里: Ngư gia khả thị yếm trần hiêu? 漁家可是厭塵囂? (Quá Bảo Ứng huyện tân khai hồ 過寶應縣新開湖) Ông chài có phải đã chán chốn bụi bặm ồn ào rồi chăng?Chính là.Hoặc là, hay là. § Biểu thị nghi vấn.Đúng là, thật là.Nhưng. § Dùng như đãn thị 但是. ◇Lão Xá 老舍: Thụy Toàn dã khán đáo nguy hiểm, khả thị chỉ cảm đáo hưng phấn, nhi hào vô bất an dữ khủng cụ 瑞全也看到危險, 可是只感到興奮, 而毫無不安與恐懼 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam 三) Thụy Toàn cũng nhìn thấy hiểm nguy, nhưng chỉ cảm thấy hăng hái mà không có chút gì lo lắng hoảng sợ.