kinh doanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kinh doanh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kinh doanh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kinh doanh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kinh doanh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kinh doanh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kinh doanh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kinh doanh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kinh doanh
Trù hoạch, xây dựng.Quy hoạch, an trị. ◇Sử Kí 記:
Tự căng công phạt, phấn kì tư trí nhi bất sư cổ, vị bá vương chi nghiệp, dục dĩ lực chinh kinh doanh thiên hạ, ngũ niên tốt vong kì quốc, thân tử Đông Thành
伐, 古, 業, 下, 國, 城 (Hạng Vũ bổn kỉ 紀) Khoe công cậy giỏi, chỉ dùng kiến thức riêng của mình mà không chịu theo phép tắc đời xưa, (lại còn) nói rằng muốn dựng nghiệp bá vương, chỉ cần lấy võ lực dẹp yên thiên hạ. Nhưng chỉ được năm năm thì mất nước, thân chết ở Đông Thành.Quanh co trở đi trở lại. ◇Lưu Hướng 向:
Hu dư ủy xà, kinh doanh hồ kì nội
蛇, 內 (Cửu thán 歎, oán tư 思).Vận dụng tìm tòi, cấu tứ (văn chương, nghệ thuật). ◇Đỗ Phủ 甫:
Chiếu vị tướng quân phất quyên tố, Ý tượng thảm đạm kinh doanh trung
素, 中 (Đan thanh dẫn 引).Quản trị, quản lí (kinh tế, xí nghiệp...). ◎Như:
kinh doanh thương nghiệp
業.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bộ hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giác lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bài tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trú phòng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kinh doanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kinh doanhTrù hoạch, xây dựng.Quy hoạch, an trị. ◇Sử Kí 史記: Tự căng công phạt, phấn kì tư trí nhi bất sư cổ, vị bá vương chi nghiệp, dục dĩ lực chinh kinh doanh thiên hạ, ngũ niên tốt vong kì quốc, thân tử Đông Thành 自矜功伐, 奮其私智而不師古, 謂霸王之業, 欲以力征經營天下, 五年卒亡其國, 身死東城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Khoe công cậy giỏi, chỉ dùng kiến thức riêng của mình mà không chịu theo phép tắc đời xưa, (lại còn) nói rằng muốn dựng nghiệp bá vương, chỉ cần lấy võ lực dẹp yên thiên hạ. Nhưng chỉ được năm năm thì mất nước, thân chết ở Đông Thành.Quanh co trở đi trở lại. ◇Lưu Hướng 劉向: Hu dư ủy xà, kinh doanh hồ kì nội 紆餘委蛇, 經營乎其內 (Cửu thán 九歎, oán tư 怨思).Vận dụng tìm tòi, cấu tứ (văn chương, nghệ thuật). ◇Đỗ Phủ 杜甫: Chiếu vị tướng quân phất quyên tố, Ý tượng thảm đạm kinh doanh trung 詔謂將軍拂絹素, 意匠慘淡經營中 (Đan thanh dẫn 丹青引).Quản trị, quản lí (kinh tế, xí nghiệp...). ◎Như: kinh doanh thương nghiệp 經營商業.