kinh tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kinh tế từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kinh tế trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kinh tế từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kinh tế từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kinh tế từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kinh tế tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kinh tế tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kinh tế
Kinh thế tế dân: trị đời giúp dân. ◇Tấn Thư 書:
Túc hạ trầm thức yêm trường, tư tông thông luyện, khởi nhi minh chi, túc dĩ kinh tế
長, 練, 之, 濟 (Ân Hạo truyện 傳).Tài cán trị nước. ◇Lão tàn du kí 記:
Thính thuyết Bổ Tàn tiên sanh học vấn kinh tế đô xuất chúng đích ngận
很 (Đệ tam hồi).Dùng ít nhân lực, vật lực hoặc thời gian mà thu được hiệu quả lớn. ◎Như:
tố sự hợp hồ kinh tế nguyên tắc
則.Chỉ tài lực, vật lực. ◇Lỗ Tấn 迅:
Yếu khai thủy phó ấn liễu, cộng nhị thập tứ phúc, nhân kinh tế quan hệ, chỉ năng ấn bách nhị thập bổn
了, 幅, 係, 本 (Thư tín tập 集, Trí hà bạch đào 濤).Kinh tế học (tiếng Anh "economy"): (1) Chỉ mọi hoạt động (sản xuất, phân phối, tiêu thụ) lợi dụng các thứ tài hóa (tiền bạc và hóa vật) nhằm thỏa mãn những nhu cầu. (2) Thông thường chỉ quan hệ sản xuất của toàn dân một nước. (3) Hoặc chỉ trạng huống thu chi (thu nhập và chi tiêu) của cá nhân hoặc quốc gia.

Xem thêm từ Hán Việt

  • công cô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nghi chế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • y phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • anh tài từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đáo đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kinh tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kinh tếKinh thế tế dân: trị đời giúp dân. ◇Tấn Thư 晉書: Túc hạ trầm thức yêm trường, tư tông thông luyện, khởi nhi minh chi, túc dĩ kinh tế 足下沈識淹長, 思綜通練, 起而明之, 足以經濟 (Ân Hạo truyện 殷浩傳).Tài cán trị nước. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Thính thuyết Bổ Tàn tiên sanh học vấn kinh tế đô xuất chúng đích ngận 聽說補殘先生 學問經濟都出眾的很 (Đệ tam hồi).Dùng ít nhân lực, vật lực hoặc thời gian mà thu được hiệu quả lớn. ◎Như: tố sự hợp hồ kinh tế nguyên tắc 做事合乎經濟原則.Chỉ tài lực, vật lực. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Yếu khai thủy phó ấn liễu, cộng nhị thập tứ phúc, nhân kinh tế quan hệ, chỉ năng ấn bách nhị thập bổn 要開始付印了, 共二十四幅, 因經濟關係, 只能印百二十本 (Thư tín tập 書信集, Trí hà bạch đào 致何白濤).Kinh tế học (tiếng Anh economy ): (1) Chỉ mọi hoạt động (sản xuất, phân phối, tiêu thụ) lợi dụng các thứ tài hóa (tiền bạc và hóa vật) nhằm thỏa mãn những nhu cầu. (2) Thông thường chỉ quan hệ sản xuất của toàn dân một nước. (3) Hoặc chỉ trạng huống thu chi (thu nhập và chi tiêu) của cá nhân hoặc quốc gia.