kiều kiều nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kiều kiều từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kiều kiều trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kiều kiều từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kiều kiều từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kiều kiều từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kiều kiều tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kiều kiều tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kiều kiều
Xuất chúng. ◇Phan Nhạc 岳:
Kiều kiều Triệu vương, thỉnh đồ tam vạn
王, 萬 (Quan trung 中).Cao mà nguy hiểm. ◇Thi Kinh 經:
Dư thất kiều kiều, Phong vũ sở phiêu diêu
, 搖 (Bân phong , Si hào 鴞) Ổ của ta lâm nguy, Vì gió mưa lắt lay dao động.Lo lắng, thận trọng. ◇Trương Hành 衡:
Thường kiều kiều dĩ nguy cụ, nhược thừa bôn nhi vô bí
懼, 轡 (Đông Kinh phú 賦) Thường lo lắng hoảng sợ, như chạy ngựa mà không có dây cương.Dáng giơ cao, cong lên, vểnh lên. ◇Liêu trai chí dị 異:
Tặng tú lí nhất câu (...), thụ nhi thị chi, kiều kiều như giải kết chùy, tâm thậm ái duyệt
鉤(...), 之, 錐.悅 (Liên Hương 香) Tặng sinh một chiếc giày thêu (...), cầm lấy xem, thấy cong lên như cái dùi cởi nút thắt, trong lòng rất thích.Đông, nhiều. ◇Thi Kinh 經:
Kiều kiều thác tân, Ngôn ngải kì sở
薪, 楚 (Chu nam 南, Hán quảng 廣) Trong bụi cây rậm rạp, Cắt cây kinh sở.Dáng trông ngóng. ◇Đào Hoằng Cảnh 景:
Hữu duyên tự nhiên hội, bất đãi tâm kiều kiều
會, (Minh thông kí 記, Quyển nhị) Có duyên thì tự nhiên gặp, chẳng chờ đợi trông ngóng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bần tiện giao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấm yên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lam hàm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhất triêu nhất tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chân không từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kiều kiều nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kiều kiềuXuất chúng. ◇Phan Nhạc 潘岳: Kiều kiều Triệu vương, thỉnh đồ tam vạn 翹翹 趙王, 請徒三萬 (Quan trung 關中).Cao mà nguy hiểm. ◇Thi Kinh 詩經: Dư thất kiều kiều, Phong vũ sở phiêu diêu 予室翹翹, 風雨所飄搖 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Ổ của ta lâm nguy, Vì gió mưa lắt lay dao động.Lo lắng, thận trọng. ◇Trương Hành 張衡: Thường kiều kiều dĩ nguy cụ, nhược thừa bôn nhi vô bí 常翹翹以危懼, 若乘奔而無轡 (Đông Kinh phú 東京賦) Thường lo lắng hoảng sợ, như chạy ngựa mà không có dây cương.Dáng giơ cao, cong lên, vểnh lên. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tặng tú lí nhất câu (...), thụ nhi thị chi, kiều kiều như giải kết chùy, tâm thậm ái duyệt 贈繡履一鉤(...), 受而視之, 翹翹如解結錐.心甚愛悅 (Liên Hương 蓮香) Tặng sinh một chiếc giày thêu (...), cầm lấy xem, thấy cong lên như cái dùi cởi nút thắt, trong lòng rất thích.Đông, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: Kiều kiều thác tân, Ngôn ngải kì sở 翹翹錯薪, 言刈其楚 (Chu nam 周南, Hán quảng 漢廣) Trong bụi cây rậm rạp, Cắt cây kinh sở.Dáng trông ngóng. ◇Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: Hữu duyên tự nhiên hội, bất đãi tâm kiều kiều 有緣自然會, 不待心翹翹 (Minh thông kí 冥通記, Quyển nhị) Có duyên thì tự nhiên gặp, chẳng chờ đợi trông ngóng.