nhân diện nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhân diện từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhân diện trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhân diện từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhân diện từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân diện từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhân diện tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhân diện tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhân diện
Mặt người.
◇Thôi Hộ 護:
Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng
中, 紅 (Đề đô thành nam trang 莊) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.Người.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Bất kiến nhất cá nhân diện
(Quyển nhị thập tứ) Chẳng thấy một người nào cả.Tình người.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Thế tình khán lãnh noãn, Nhân diện trục cao đê
暖, 低 (Quyển nhị thập lục) Tình đời coi ấm lạnh, Tình người tranh thấp cao.Nói tắt của
nhân diện thú tâm
心 mặt người dạ thú.
◇Đỗ Phủ 甫:
Bạc tục phòng nhân diện
(Khóa tiểu thụ 豎) Thói tục điêu bạc, hãy đề phòng mặt người dạ thú.

Xem thêm từ Hán Việt

  • thục tất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo quyến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác chiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đơn tính hoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đơn đinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân diện nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhân diệnMặt người. ◇Thôi Hộ 崔護: Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng 去年今日此門中, 人面桃花相映紅 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.Người. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Bất kiến nhất cá nhân diện 不見一個人面 (Quyển nhị thập tứ) Chẳng thấy một người nào cả.Tình người. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Thế tình khán lãnh noãn, Nhân diện trục cao đê 世情看冷暖, 人面逐高低 (Quyển nhị thập lục) Tình đời coi ấm lạnh, Tình người tranh thấp cao.Nói tắt của nhân diện thú tâm 人面獸心 mặt người dạ thú. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Bạc tục phòng nhân diện 薄俗防人面 (Khóa tiểu thụ 課小豎) Thói tục điêu bạc, hãy đề phòng mặt người dạ thú.