nhân tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhân tâm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhân tâm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhân tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhân tâm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân tâm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhân tâm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhân tâm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhân tâm
Lòng người, tâm địa.
◇Mạnh Tử 子:
Ngã diệc dục chánh nhân tâm, tức tà thuyết
心, 說 (Đằng Văn Công hạ 下) Ta cũng muốn làm cho ngay thẳng lòng người, chấm dứt tà thuyết.Ý dân, tình ý người dân. ☆Tương tự:
dân khí
氣,
dân tâm
心.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Mục kim nhân tâm vị ninh, tần động can qua, thâm vi bất tiện
寧, 戈, 便 (Đệ thập hồi) Nay lòng dân chưa yên, cứ mãi dấy binh, thật là không nên.Ý tốt lành.Ý muốn đền ơn. Cũng ám chỉ tiền của.
◎Như:
đãn phùng niên quá tiết tất hữu nhất phần nhân tâm
nhưng qua năm tết nhất thể nào cũng không quên ơn nghĩa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cấu thành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốt mạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bì chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩn nặc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chẩn khoản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhân tâmLòng người, tâm địa. ◇Mạnh Tử 孟子: Ngã diệc dục chánh nhân tâm, tức tà thuyết 我亦欲正人心, 息邪說 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta cũng muốn làm cho ngay thẳng lòng người, chấm dứt tà thuyết.Ý dân, tình ý người dân. ☆Tương tự: dân khí 民氣, dân tâm 民心. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Mục kim nhân tâm vị ninh, tần động can qua, thâm vi bất tiện 目今人心未寧, 頻動干戈, 深為不便 (Đệ thập hồi) Nay lòng dân chưa yên, cứ mãi dấy binh, thật là không nên.Ý tốt lành.Ý muốn đền ơn. Cũng ám chỉ tiền của. ◎Như: đãn phùng niên quá tiết tất hữu nhất phần nhân tâm 但逢年過節必有一份人心 nhưng qua năm tết nhất thể nào cũng không quên ơn nghĩa.