phát tác nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phát tác từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phát tác trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phát tác từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phát tác từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phát tác từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phát tác tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phát tác tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phát tác
Biểu hiện, hiển hiện.
◇Lễ Kí 記:
(Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại
中, 外 (Lạc kí 記) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng hiện ra tác động bên ngoài thân.Nổi giận, nổi cọc.
◇Mao Thuẫn 盾:
Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ
下, 氣; 受 (Thi dữ tản văn 文).Phát sinh, sinh ra.
◇Hàn Dũ 愈:
Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác
氛, (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu 表) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát.
◇Ba Kim 金:
Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu
點, 了 (Hàn dạ 夜, Thập bát).Tung ra, bùng ra.
◎Như:
hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu
了.Chê trách, khiển trách.
◇Thuyết Nhạc Toàn truyện 傳:
Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc
, 何, 下, (Đệ thập nhất hồi).Bắt đầu làm, ra tay.
◇Đông Chu liệt quốc chí 志:
Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm
士, 械, , 砍 (Đệ tam hồi).Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.Bại lộ, lộ ra.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai
"叫", 跳. , 來 (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.Phát tích.
§ Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có.
◇Thẩm Tòng Văn 文:
Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai
便來 (Biên thành 城, Nhị ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trúng tửu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộ đội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nữ sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cầu danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phát tác nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phát tácBiểu hiện, hiển hiện. ◇Lễ Kí 禮記: (Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại 四暢交於中, 而發作於外 (Lạc kí 樂記) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng hiện ra tác động bên ngoài thân.Nổi giận, nổi cọc. ◇Mao Thuẫn 茅盾: Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ 他很想發作一下, 然而沒有足夠的勇氣; 他只好委屈地忍受 (Thi dữ tản văn 詩與散文).Phát sinh, sinh ra. ◇Hàn Dũ 韓愈: Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác 毒霧瘴氛, 日夕發作 (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu 潮州刺史謝上表) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇Ba Kim 巴金: Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu 你的病剛剛好一點, 現在怕又要發作了 (Hàn dạ 寒夜, Thập bát).Tung ra, bùng ra. ◎Như: hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu 響亮的笑聲突然發作了.Chê trách, khiển trách. ◇Thuyết Nhạc Toàn truyện 說岳全傳: Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc 梁王被宗爺一頓發作, 無可奈何, 只得低頭跪下, 開口不得 (Đệ thập nhất hồi).Bắt đầu làm, ra tay. ◇Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm 數百名甲士, 各挺器械, 一齊發作, 將眾官員亂砍 (Đệ tam hồi).Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.Bại lộ, lộ ra. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: (Hưng nhi) thính kiến thuyết Nhị nãi nãi khiếu , tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai 興兒聽見說 二奶奶叫 , 先唬了一跳. 卻也想不到是這件事發作了, 連忙跟著旺兒進來 (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói mợ Hai gọi , sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇Thẩm Tòng Văn 沈從文: Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai 便不能同販油商人一樣大大發作起來 (Biên thành 邊城, Nhị 二).