sanh sản, sinh sản nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

sanh sản, sinh sản từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng sanh sản, sinh sản trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

sanh sản, sinh sản từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm sanh sản, sinh sản từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sanh sản, sinh sản từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm sanh sản, sinh sản tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm sanh sản, sinh sản tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

sanh sản, sinh sản
Làm việc kiếm sống, sinh kế. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Tha diệc tự thị tài năng, bất thập phần khứ doanh cầu sanh sản
能, 產 (Quyển nhất).Sinh con, đẻ con. ◇Tây du kí 西記:
Na nữ tử thập bát tuế, giá lão phụ hữu bát thập tuế, chẩm ma lục thập đa tuế hoàn sanh sản?
歲, 歲, 產? (Đệ nhị thất hồi) Cô gái kia chừng mười tám tuổi, mà bà già này đã tám chục tuổi, (nếu là mẹ con) thì chẳng lẽ bà ta ngoài sáu mươi tuổi hãy còn đẻ hay sao?Tài sản, sản nghiệp. ◇Đào Tông Nghi 儀:
Sanh sản tán thất, gia kế quẫn cực
失, 極 (Xuyết canh lục 錄, Truyền quốc tỉ 璽).Sản xuất, làm ra.Phiếm chỉ sáng tạo ra tài phú (về vật chất hoặc tinh thần). ◇Quách Tiểu Xuyên 川:
Ngã ái tại na kích động đích hội nghị lí phát ngôn, tựu thị tại tào tạp đích nhân quần trung dã năng sanh sản thi
言, 詩 (San trung ).(Kinh tế học) Hoạt động con người sáng tạo tăng gia hiệu dụng. § Như nhà nông trồng trọt lúa gạo, rau trái, thợ thuyền công xưởng dệt vải, luyện thép, v.v.Ra đời, đản sinh. ◇Cổ kim tiểu thuyết 說:
Huống thả quý nhân sanh sản, đa hữu kì dị chi triệu, phản vi tường thụy, dã vị khả tri
, 兆, 瑞, 知 (Lâm An lí Tiền Bà lưu phát tích 跡).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhất thuấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục căn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩm lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nho hạnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sanh sản, sinh sản nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: sanh sản, sinh sảnLàm việc kiếm sống, sinh kế. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Tha diệc tự thị tài năng, bất thập phần khứ doanh cầu sanh sản 他亦自恃才能, 不十分去營求生產 (Quyển nhất).Sinh con, đẻ con. ◇Tây du kí 西遊記: Na nữ tử thập bát tuế, giá lão phụ hữu bát thập tuế, chẩm ma lục thập đa tuế hoàn sanh sản? 那女子十八歲, 這老婦有八十歲, 怎麼六十多歲還生產? (Đệ nhị thất hồi) Cô gái kia chừng mười tám tuổi, mà bà già này đã tám chục tuổi, (nếu là mẹ con) thì chẳng lẽ bà ta ngoài sáu mươi tuổi hãy còn đẻ hay sao?Tài sản, sản nghiệp. ◇Đào Tông Nghi 陶宗儀: Sanh sản tán thất, gia kế quẫn cực 生產散失, 家計窘極 (Xuyết canh lục 輟耕錄, Truyền quốc tỉ 傳國璽).Sản xuất, làm ra.Phiếm chỉ sáng tạo ra tài phú (về vật chất hoặc tinh thần). ◇Quách Tiểu Xuyên 郭小川: Ngã ái tại na kích động đích hội nghị lí phát ngôn, tựu thị tại tào tạp đích nhân quần trung dã năng sanh sản thi 我愛在那激動的會議裏發言, 就是在嘈雜的人群中也能生產詩 (San trung 山中).(Kinh tế học) Hoạt động con người sáng tạo tăng gia hiệu dụng. § Như nhà nông trồng trọt lúa gạo, rau trái, thợ thuyền công xưởng dệt vải, luyện thép, v.v.Ra đời, đản sinh. ◇Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: Huống thả quý nhân sanh sản, đa hữu kì dị chi triệu, phản vi tường thụy, dã vị khả tri 況且貴人生產, 多有奇異之兆, 反為祥瑞, 也未可知 (Lâm An lí Tiền Bà lưu phát tích 臨安里錢婆留發跡).