sự cố nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

sự cố từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng sự cố trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

sự cố từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm sự cố từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sự cố từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm sự cố tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm sự cố tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

sự cố
Sự tình, vấn đề.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Nguyên chánh bỉnh chúc quan thư, kiến Bố chí, viết: Ngô nhi lai hữu hà sự cố?
書, 至, 曰: 故? (Đệ tam hồi) Đinh Nguyên đang thắp nến xem sách, thấy Lã Bố đến bèn hỏi: Con vào có việc gì?Nguyên nhân, duyên cố.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Tử Long thử khứ, tất hữu sự cố
去, 故 (Đệ tứ thập nhất hồi) Tử Long bỏ đi như vậy, chắc hẳn có nguyên nhân gì đó.Biến cố. ☆Tương tự:
sự biến
變.Tai nạn, tai họa bất ngờ.
◎Như:
giao thông sự cố
故 tai nạn giao thông.Cớ, lí do (giả thác).
◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
Tào Phi hàm kì cựu hận, dục tầm sự cố sát chi
恨, 之 (Tam hiếu liêm 廉) Tào Phi ôm hận cũ, muốn tìm cớ giết đi.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cẩn thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • định đoạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh đô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoàn toàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại quy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sự cố nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: sự cốSự tình, vấn đề. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nguyên chánh bỉnh chúc quan thư, kiến Bố chí, viết: Ngô nhi lai hữu hà sự cố? 原正秉燭觀書, 見布至, 曰: 吾兒來有何事故? (Đệ tam hồi) Đinh Nguyên đang thắp nến xem sách, thấy Lã Bố đến bèn hỏi: Con vào có việc gì?Nguyên nhân, duyên cố. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tử Long thử khứ, tất hữu sự cố 子龍 此去, 必有事故 (Đệ tứ thập nhất hồi) Tử Long bỏ đi như vậy, chắc hẳn có nguyên nhân gì đó.Biến cố. ☆Tương tự: sự biến 事變.Tai nạn, tai họa bất ngờ. ◎Như: giao thông sự cố 交通事故 tai nạn giao thông.Cớ, lí do (giả thác). ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Tào Phi hàm kì cựu hận, dục tầm sự cố sát chi 曹丕銜其舊恨, 欲尋事故殺之 (Tam hiếu liêm 三孝廉) Tào Phi ôm hận cũ, muốn tìm cớ giết đi.