tiếu yếp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tiếu yếp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tiếu yếp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tiếu yếp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tiếu yếp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tiếu yếp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tiếu yếp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tiếu yếp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tiếu yếp
Vẻ mặt tươi cười. ◇Tiêu Thống 統:
Nhãn ngữ tiếu yếp cận lai tình, Tâm hoài tâm tưởng thậm phân minh
情, 明 (Nghĩ cổ 古).Vật trang sức trên mặt của phụ nữ thời xưa. ◇Vi Trang 莊:
Tây Tử khứ thì di tiếu yếp, Tạ Nga hành xứ lạc kim điền
西, 鈿 (Thán lạc hoa 花).Lúm đồng tiền (trên má khi cười). ◇Úc Đạt Phu 夫:
Tiếu khởi lai đích thì hậu, diện thượng hữu lưỡng khỏa tiếu yếp
候, (Trầm luân 淪).

Xem thêm từ Hán Việt

  • hùng hổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn nha từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tín nhiệm, tín nhậm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi thừa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu hạn phùng cam vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tiếu yếp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tiếu yếpVẻ mặt tươi cười. ◇Tiêu Thống 蕭統: Nhãn ngữ tiếu yếp cận lai tình, Tâm hoài tâm tưởng thậm phân minh 眼語笑靨近來情, 心懷心想甚分明 (Nghĩ cổ 擬古).Vật trang sức trên mặt của phụ nữ thời xưa. ◇Vi Trang 韋莊: Tây Tử khứ thì di tiếu yếp, Tạ Nga hành xứ lạc kim điền 西子去時遺笑靨, 謝娥行處落金鈿 (Thán lạc hoa 歎落花).Lúm đồng tiền (trên má khi cười). ◇Úc Đạt Phu 郁達夫: Tiếu khởi lai đích thì hậu, diện thượng hữu lưỡng khỏa tiếu yếp 笑起來的時候, 面上有兩顆笑靨 (Trầm luân 沉淪).