táp đạp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

táp đạp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng táp đạp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

táp đạp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm táp đạp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ táp đạp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm táp đạp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm táp đạp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

táp đạp
Đông, nhiều, nườm nượp. ◇Bào Chiếu 照:
Tân ngự phân táp đạp, An mã quang chiếu địa
沓, 地 (Vịnh sử 史) Khách xe đông nườm nượp, Yên ngựa sáng chiếu đất.Quanh co, xoay vòng.Nhanh chóng, vùn vụt. ◇Lí Bạch 白:
Ngân an chiếu bạch mã, Táp đạp như lưu tinh
, 星 (Hiệp khách hành 行) Yên bạc soi ngựa trắng, Vùn vụt như sao sa.Trạng thanh: vèo vèo, ào ào, vù vù. ◇Từ Sĩ Tuấn 俊:
Tiễn thanh táp đạp lai
來 (Uông Thập Tứ truyện 傳) Tiếng tên bắn vèo vèo lại.

Xem thêm từ Hán Việt

  • công binh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm lôi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại đao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thư hùng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kế toán cơ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ táp đạp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: táp đạpĐông, nhiều, nườm nượp. ◇Bào Chiếu 鮑照: Tân ngự phân táp đạp, An mã quang chiếu địa 賓御紛颯沓, 鞍馬光照地 (Vịnh sử 詠史) Khách xe đông nườm nượp, Yên ngựa sáng chiếu đất.Quanh co, xoay vòng.Nhanh chóng, vùn vụt. ◇Lí Bạch 李白: Ngân an chiếu bạch mã, Táp đạp như lưu tinh 銀鞍照白馬, 颯沓如流星 (Hiệp khách hành 俠客行) Yên bạc soi ngựa trắng, Vùn vụt như sao sa.Trạng thanh: vèo vèo, ào ào, vù vù. ◇Từ Sĩ Tuấn 徐士俊: Tiễn thanh táp đạp lai 箭聲颯沓來 (Uông Thập Tứ truyện 汪十四傳) Tiếng tên bắn vèo vèo lại.