túc hạ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

túc hạ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng túc hạ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

túc hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm túc hạ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ túc hạ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm túc hạ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm túc hạ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

túc hạ
Dưới chân, bước chân.
◇Đạo Đức Kinh 經:
Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ
行, 下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.Ngày xưa, bậc dưới đối với bậc trên hoặc những người ngang vai kính xưng với nhau dùng từ
túc hạ.
◇Sử Kí 記:
Túc hạ kiêu tứ, tru sát vô đạo, thiên hạ cộng bạn túc hạ
恣, , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 紀) Túc hạ kiêu ngạo ngang ngược, giết người vô đạo, thiên hạ đều phản lại túc hạ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bộ đội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân bản chủ nghĩa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công an từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia khẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • độc lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ túc hạ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: túc hạDưới chân, bước chân. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.Ngày xưa, bậc dưới đối với bậc trên hoặc những người ngang vai kính xưng với nhau dùng từ túc hạ. ◇Sử Kí 史記: Túc hạ kiêu tứ, tru sát vô đạo, thiên hạ cộng bạn túc hạ 足下驕恣, 誅殺無道, 天下共畔足下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Túc hạ kiêu ngạo ngang ngược, giết người vô đạo, thiên hạ đều phản lại túc hạ.