tử tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tử tế từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tử tế trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tử tế từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tử tế từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tử tế từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tử tế tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tử tế tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tử tế
Kĩ lưỡng, tỉ mỉ.
◎Như:
tha tố sự ngận tử tế
細 anh ấy làm việc rất tỉ mỉ.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Chỉ kiến liêm nội tẩu xuất nhất cá nữ nhân lai, Thiếu Khanh tử tế nhất khán, chánh thị Phụng Tường Tiêu Văn Cơ
來, 看, 姬 (Quyển thập nhất) Chỉ thấy trong rèm một người con gái đi ra, Thiếu Khanh nhìn kĩ, thì đúng là Phụng Tường Tiêu Văn Cơ.Rõ rệt, rõ ràng.
◇Thủy hử truyện 傳:
(Tống Giang) hồi quá kiểm lai giá biên, hựu kiến tam tứ cá, đô thị tiên huyết mãn thân, khán bất tử tế
(江)邊, , 滿身, (Đệ nhất nhất tứ hồi) (Tống Giang) quay mặt nhìn bên cạnh, lại thấy ba bốn người, đều máu me đầy mình, trông không rõ.Cẩn thận, chú ý, coi chừng.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Bính hoại nhất điểm nhi, nhĩ khả tử tế nhĩ đích bì
兒, 皮 (Đệ lục hồi) (Nếu để) sứt mẻ một chút gì, mi hãy liệu hồn cái thân xác của mi đấy!Tằn tiện, tiết kiệm.
◎Như:
nhật tử quá đắc tử tế
sống tằn tiện.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ngẫu nhiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khẩu đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất trận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vĩnh thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • báo tạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tử tế nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tử tếKĩ lưỡng, tỉ mỉ. ◎Như: tha tố sự ngận tử tế 他做事很仔細 anh ấy làm việc rất tỉ mỉ. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Chỉ kiến liêm nội tẩu xuất nhất cá nữ nhân lai, Thiếu Khanh tử tế nhất khán, chánh thị Phụng Tường Tiêu Văn Cơ 只見簾內走出一個女人來, 少卿 仔細一看, 正是鳳翔焦文姬 (Quyển thập nhất) Chỉ thấy trong rèm một người con gái đi ra, Thiếu Khanh nhìn kĩ, thì đúng là Phụng Tường Tiêu Văn Cơ.Rõ rệt, rõ ràng. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: (Tống Giang) hồi quá kiểm lai giá biên, hựu kiến tam tứ cá, đô thị tiên huyết mãn thân, khán bất tử tế (宋江)回過臉來這邊, 又見三四個, 都是鮮血滿身, 看不仔細 (Đệ nhất nhất tứ hồi) (Tống Giang) quay mặt nhìn bên cạnh, lại thấy ba bốn người, đều máu me đầy mình, trông không rõ.Cẩn thận, chú ý, coi chừng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bính hoại nhất điểm nhi, nhĩ khả tử tế nhĩ đích bì 碰壞一點兒, 你可仔細你的皮 (Đệ lục hồi) (Nếu để) sứt mẻ một chút gì, mi hãy liệu hồn cái thân xác của mi đấy!Tằn tiện, tiết kiệm. ◎Như: nhật tử quá đắc tử tế 日子過得仔細 sống tằn tiện.