xuất nhập nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

xuất nhập từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng xuất nhập trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

xuất nhập từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm xuất nhập từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ xuất nhập từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm xuất nhập tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm xuất nhập tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

xuất nhập
Ra ngoài và vào trong.
◇Đỗ Phủ 甫:
Hữu tôn mẫu vị khứ, Xuất nhập vô hoàn quần
去, 裙 (Thạch Hào lại 吏) Còn đứa cháu mà mẹ nó chưa đi, Ra vào không có được chiếc váy lành lặn.Qua lại, vãng lai.
◇Tả truyện 傳:
Dư tuy dữ Tấn xuất nhập, dư duy lợi thị thị
, 視 (Thành công thập tam niên 年) Ta tuy qua lại với nước Tấn, nhưng chỉ coi lấy cái lợi thôi.Nghỉ ngơi.Xấp xỉ, trên dưới (kế toán).Tiêu ra và thu vào.Cong, không thẳng.
◇Hàn Phi Tử 子:
Hành bất đồng ư khinh trọng, thằng bất đồng ư xuất nhập, hòa bất đồng ư táo thấp
重, , 濕 (Dương quyền 權) Cán cân không như nhau ở chỗ nặng nhẹ, dây rọi không như nhau ở chỗ cong thẳng, ôn hòa không như nhau ở chỗ khô ướt.Có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau.
◇Tô Triệt 轍:
Đông Hán dĩ lai Phật pháp thủy nhập Trung Quốc, kì đạo dữ Lão Tử tương xuất nhập
國, (Lịch đại luận tứ 四, Lương Vũ Đế 帝) Từ thời Đông Hán trở đi Phật pháp mới bắt đầu du nhập vào Trung Quốc, đạo này so với Lão Tử có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau.Kinh lịch rộng khắp, thông hiểu sâu xa.
◇Hàn Dũ 愈:
Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử
古, (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 銘) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.Cấp trên thông báo, cấp dưới đệ đạt.
◇Sử Kí 記:
Mệnh nhữ vi nạp ngôn, túc dạ xuất nhập trẫm mệnh
言, (Ngũ đế bổn kí 記) Giao mệnh cho ngươi làm tiếp nạp ngôn, ngày đêm thông báo xuống bề dưới mệnh lệnh của trẫm và đệ đạt lời tấu của thần dân lên tới trẫm.Chỉ con gái đã lấy chồng và con gái chưa lấy chồng.Hít thở, hô hấp.
◇Tố Vấn 問:
Xuất nhập phế, tắc thần cơ hóa diệt
廢, 滅 (Lục vi chỉ đại luận ) Hít thở ngưng, thì
thần cơ
dứt.
§
Thần cơ
chỉ sự hoạt động vận chuyển không ngừng nghỉ của sinh mạng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • võng hiệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhập cảng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châu quận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công bình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tăng chúng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ xuất nhập nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: xuất nhậpRa ngoài và vào trong. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Hữu tôn mẫu vị khứ, Xuất nhập vô hoàn quần 有孫母未去, 出入無完裙 (Thạch Hào lại 石壕吏) Còn đứa cháu mà mẹ nó chưa đi, Ra vào không có được chiếc váy lành lặn.Qua lại, vãng lai. ◇Tả truyện 左傳: Dư tuy dữ Tấn xuất nhập, dư duy lợi thị thị 余雖與晉出入, 余唯利是視 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Ta tuy qua lại với nước Tấn, nhưng chỉ coi lấy cái lợi thôi.Nghỉ ngơi.Xấp xỉ, trên dưới (kế toán).Tiêu ra và thu vào.Cong, không thẳng. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Hành bất đồng ư khinh trọng, thằng bất đồng ư xuất nhập, hòa bất đồng ư táo thấp 衡不同於輕重, 繩不同於出入, 和不同於燥濕 (Dương quyền 揚權) Cán cân không như nhau ở chỗ nặng nhẹ, dây rọi không như nhau ở chỗ cong thẳng, ôn hòa không như nhau ở chỗ khô ướt.Có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau. ◇Tô Triệt 蘇轍: Đông Hán dĩ lai Phật pháp thủy nhập Trung Quốc, kì đạo dữ Lão Tử tương xuất nhập 東漢以來佛法始入中國, 其道與老子相出入 (Lịch đại luận tứ 歷代論四, Lương Vũ Đế 梁武帝) Từ thời Đông Hán trở đi Phật pháp mới bắt đầu du nhập vào Trung Quốc, đạo này so với Lão Tử có chỗ tương tự, có chỗ khác biệt nhau.Kinh lịch rộng khắp, thông hiểu sâu xa. ◇Hàn Dũ 韓愈: Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử 議論證據今古, 出入經史百子 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.Cấp trên thông báo, cấp dưới đệ đạt. ◇Sử Kí 史記: Mệnh nhữ vi nạp ngôn, túc dạ xuất nhập trẫm mệnh 命汝為納言, 夙夜出入朕命 (Ngũ đế bổn kí 五帝本記) Giao mệnh cho ngươi làm tiếp nạp ngôn, ngày đêm thông báo xuống bề dưới mệnh lệnh của trẫm và đệ đạt lời tấu của thần dân lên tới trẫm.Chỉ con gái đã lấy chồng và con gái chưa lấy chồng.Hít thở, hô hấp. ◇Tố Vấn 素問: Xuất nhập phế, tắc thần cơ hóa diệt 出入廢, 則神機化滅 (Lục vi chỉ đại luận 六微旨大論) Hít thở ngưng, thì thần cơ dứt. § Thần cơ 神機 chỉ sự hoạt động vận chuyển không ngừng nghỉ của sinh mạng.