xã hội nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

xã hội từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng xã hội trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

xã hội từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm xã hội từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ xã hội từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm xã hội tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm xã hội tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

xã hội
Chỉ hoạt động cúng thần khánh chúc trong làng xã ngày xưa nhân ngày lễ tiết. ◇Vô danh thị 氏:
Kim niên xã hội, khả thắng tự thượng niên ma?
會, 麼? (Bạch thố kí 記) Lễ hội năm nay, có hơn năm trước chăng?Tập hợp thể do con người hình thành. ◎Như:
xã hội phân công
工.Đoàn thể hoặc tổ chức do những người cùng quan hệ, chí hướng hoặc sở thích kết hợp thành. ◎Như:
thượng lưu xã hội
giới thượng lưu. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
Nguyên lai Đại Trương viên ngoại tại nhật, khởi giá cá xã hội, bằng hữu thập nhân. Cận lai tử liễu nhất lưỡng nhân, bất thành xã hội
日, 會, 人. 人, (Trịnh tiết sử lập công thần tí cung 使弓) Nguyên là Đại Trương viên ngoại khi còn sống, khởi xướng cái hội đó, gồm bạn bè mười người. Gần đây chết mất hai người, nên hội không thành.

Xem thêm từ Hán Việt

  • dạ quang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căng trì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn quốc, bản quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi phí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chất liệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ xã hội nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: xã hộiChỉ hoạt động cúng thần khánh chúc trong làng xã ngày xưa nhân ngày lễ tiết. ◇Vô danh thị 無名氏: Kim niên xã hội, khả thắng tự thượng niên ma? 今年社會, 可勝似上年麼? (Bạch thố kí 白兔記) Lễ hội năm nay, có hơn năm trước chăng?Tập hợp thể do con người hình thành. ◎Như: xã hội phân công 社會分工.Đoàn thể hoặc tổ chức do những người cùng quan hệ, chí hướng hoặc sở thích kết hợp thành. ◎Như: thượng lưu xã hội 上流社會 giới thượng lưu. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Nguyên lai Đại Trương viên ngoại tại nhật, khởi giá cá xã hội, bằng hữu thập nhân. Cận lai tử liễu nhất lưỡng nhân, bất thành xã hội 原來大張員外在日, 起這個社會, 朋友十人. 近來死了一兩人, 不成社會 (Trịnh tiết sử lập công thần tí cung 鄭節使立功神臂弓) Nguyên là Đại Trương viên ngoại khi còn sống, khởi xướng cái hội đó, gồm bạn bè mười người. Gần đây chết mất hai người, nên hội không thành.